Thì Tương Lai Gần: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng

Thì tương lai gần thuộc những kiến thức quan trọng nhất của ngữ pháp Tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt những kiến thức quan trọng và bài tập vận dụng của thì tương lai gần.

Thì tương lai gần là gì?

Thì tương lai gần là thì miêu tả những hành động trong tương lai thuộc thời gian biểu hay lịch trình đã được lên kế hoạch từ trước, thường được sử dụng bởi người bản xứ trong các cuộc hội thoại hàng ngày.

Công thức thì tương lai gần

Công thức của các cấu trúc câu bao gồm có:

  • S: Chủ ngữ
  • V inf: Động từ thường
  • O: Tân ngữ
Công thức thì tương lai gần
Công thức thì tương lai gần

Câu khẳng định

S + be going to + V inf + O

Ví dụ: 

  • They are going to read that news after work.
  • I am going to go to Hoi An next month.

Câu phủ định

S + be not going to + V inf + O

Ví dụ: 

  • They are not going to read that news after work.
  • I am not going to go to Hoi An next month.

Câu nghi vấn

Be + S + going to + V inf + O?

Ví dụ: 

  • Are they going to read that news after work?
  • Am I going to go to Hoi An next month?

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Cấu Trúc Đề Thi IELTS Và Những Thông Tin Chi Tiết Bạn Cần Biết

Dấu hiệu nhận biết

Thường xuất hiện những từ ngữ sau đây:

  • In + thời gian

Ví dụ: I am going to finish the report in two hours.

  • Tomorrow

Ví dụ: She is going to visit her grandparents tomorrow.

  • Next day/ next week/ next month/ next year,…

Ví dụ: We are going to have a trip to the mountains next month.

Cách sử dụng

Thì được sử dụng để miêu tả các hành động:

  • Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, thường nằm trong kế hoạch đã được lên từ trước

Ví dụ: I am going to attend a conference next week.

  • Được dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra dựa trên những biểu hiện từ hiện tại.

Ví dụ: Look at those dark clouds. It’s going to rain soon.

  • Là một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện (Lưu ý: chia be ở quá khứ)

Ví dụ: We were going to visit the museum, but it closed early.

Bài tập vận dụng

Các dạng bài thường gặp
Các dạng bài thường gặp

Những dạng bài tập dưới đây sẽ giúp người học có được cái nhìn tổng quan và hiểu sâu hơn về thì tương lai gần. Người học nên tham khảo và tìm kiếm thêm những tài liệu phù hợp trình độ để cải thiện năng lực Tiếng Anh.

Dạng 1: Hoàn thành câu sử dụng thì tương lai gần.

  1. I __________ (visit) my friend next weekend.
  2. We __________ (have) a meeting tomorrow.
  3. They __________ (go) to the beach next month.
  4. By this time next week, she __________ (complete) the project.
  5. He __________ (not/call) you tomorrow.

Dạng 2: Chuyển câu từ thì hiện tại sang thì tương lai gần.

  1. She usually watches TV in the evening. → She __________ TV in the evening.
  2. They often eat dinner at the restaurant. → They __________ dinner at the restaurant.
  3. I usually go to the gym on weekdays. → I __________ to the gym on weekdays.
  4. We often visit our grandparents on Sundays. → We __________ our grandparents on Sundays.
  5. He usually finishes his homework by 8 PM. → He __________ his homework by 8 PM.

Dạng 3: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì tương lai gần.

  1. (will / They / movie / tomorrow / watch.)
  2. (going to / Are / concert / they / attend / next week?)
  3. (next month / buy / We / new car / a / are / going to.)
  4. (you / at / this time tomorrow / doing / be / will / what?)
  5. (visit / they / parents / will / this weekend / their.)

Dạng 4: Điền từ vào chỗ trống.

  1. I am going to __________ (visit) my grandparents next month.
  2. By this time tomorrow, she __________ (study) for six hours.
  3. He __________ (not/eat) out tonight.
  4. We __________ (travel) to Europe next summer.
  5. What time __________ (the concert/start) tomorrow?

Dạng 5: Chuyển các câu chưa đúng sang thì tương lai gần.

  1. He usually eats lunch at home. → He __________ lunch at home.
  2. I often play tennis in the afternoon. → I __________ tennis in the afternoon.
  3. They usually travel to the beach in the summer. → They __________ to the beach in the summer.
  4. We often go to the movies on weekends. → We __________ to the movies on weekends.

Trên đây là toàn bộ nội dung về kiến thức ngữ pháp và bài tập vận dụng thì tương lai gần. Nếu người học còn gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện để được nâng cao trình độ của mình nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi