Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được những sĩ tử coi là một trong những thì phức tạp nhất. Bài viết này sẽ tổng hợp kiến thức ngữ pháp kèm bài tập vận dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Nằm 4 thì tương lai, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn miêu tả những hành động trong thời gian ở tương lai.

Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mô tả những hành động diễn ra liên tục cho đến một thời điểm khác hoặc một thời gian cụ thể trong tương lai.

Lý thuyết
Lý thuyết

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 4 công thức cơ bản, mỗi công thức bao gồm:

  • S: Chủ ngữ
  • V ing: Động từ thêm đuôi ing
  • O: Tân ngữ

Câu khẳng định

S + will/shall + have been + Ving

Ví dụ: 

  • By 2026, he will have been studying this course for 2 years.
  • By the time you go home, I will have been studying for two hours.

Câu phủ định

S + will not + have been + Ving

Ví dụ: 

  • By 2026, he will not have been studying this course for 2 years.
  • By the time you go home, I will not have been studying for two hours.

Câu nghi vấn

Will/shall + S + have been + Ving?

Ví dụ: 

  • Will he have been studying this course for 2 years?
  • Will you have been studying for two hours?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để:

  • Diễn tả một hành động hoặc trạng thái sẽ bắt đầu xảy ra và tiếp tục trong một khoảng thời gian trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: By the time you arrive, I will have been working on my project for two hours. (Trước khi bạn đến, tôi sẽ làm việc cho dự án của mình được hai tiếng.)

  • Nhấn mạnh vào thời gian kéo dài của hành động hoặc trạng thái.

Ví dụ: I will have been living in Hanoi for five years before I move to a new city. (Tôi sẽ sống ở Hà Nội được năm năm trước khi tôi chuyển đến một thành phố mới.)

  • Thường được sử dụng với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như by the time, before, after, when, until.

Ví dụ: We will have been studying English for ten years by the time we graduate from university. (Chúng tôi sẽ học tiếng Anh được mười năm vào lúc chúng tôi tốt nghiệp đại học.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Thì Tương Lai Tiếp Diễn: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng

Dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết chính của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • By + thời điểm cụ thể

Ví dụ: By this time next week, I will have been working on my project for a week. (Vào lúc này tuần sau, tôi sẽ làm việc cho dự án của mình được một tuần.)

  • By the time

Ví dụ: By the time you arrive, I will have been waiting for you for an hour. (Trước khi bạn đến, tôi sẽ chờ bạn được một tiếng.)

  • Before

Ví dụ: I will have finished my homework before you come home. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn về nhà.)

  • After

Ví dụ: After I have been living in Hanoi for five years, I will move to a new city. (Sau khi tôi sống ở Hà Nội được năm năm, tôi sẽ chuyển đến một thành phố mới.)

  • When

Ví dụ: When I have been studying English for ten years, I will be fluent. (Khi tôi học tiếng Anh được mười năm, tôi sẽ nói lưu loát.)

  • Until

Ví dụ: I will be working until I have finished the project. (Tôi sẽ làm việc cho đến khi tôi hoàn thành dự án.)

Các cụm từ chỉ sự tiếp diễn

  • Will have been + V-ing

Ví dụ: I will have been working on my project for a week by this time next week. (Tôi sẽ làm việc cho dự án của mình được một tuần vào lúc này tuần sau.)

  • Will have been doing something:

Ví dụ: I will have been waiting for you for an hour by the time you arrive. (Trước khi bạn đến, tôi sẽ chờ bạn được một tiếng.)

Các từ/cụm từ khác:

  • For + khoảng thời gian

Ví dụ: I will have been working for the company for five years by next year. (Tôi sẽ làm việc cho công ty được năm năm vào năm tới.)

  • Since + thời điểm bắt đầu

Ví dụ: I will have been living in Hanoi since 2023. (Tôi sẽ sống ở Hà Nội từ năm 2023.)

Ngữ cảnh

Ngữ cảnh của câu thường cho thấy hành động hoặc trạng thái sẽ xảy ra và tiếp tục trong một khoảng thời gian trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Lưu ý:

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ hành động xảy ra tức thời như appear, arrive, disappear, happen, leave, start, stop.
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng với các động từ chỉ trạng thái như be, feel, have, know, like, understand.

Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Người học có thể tham khảo những bài tập vận dụng để hiểu thêm về kiến thức ngữ pháp thì này. Dưới đây, Ôn Luyện sẽ chia sẻ những dạng bài thường gặp nhất.

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dạng 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. This time next year, I __________ (study) for my master’s degree for six months.
  2. By 2025, she __________ (work) on this project for five years.
  3. In a few months, they __________ (travel) around the world for a year.
  4. By this time tomorrow, we __________ (wait) for the train for three hours.
  5. Next month, he __________ (learn) English for ten years.
  6. In five years, they __________ (live) in that city for two decades.
  7. By the end of the week, she __________ (teach) at this school for 15 years.
  8. This time next month, I __________ (write) my novel for eight months.
  9. In two hours, they __________ (work) on the garden for the entire day.
  10. By the time he turns 40, he __________ (pursue) his passion for photography for 20 years.

Dạng 2: Sắp xếp từ/cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  1. (study / this time next year / I / for my master’s degree / will have been).
  2. (on this project / by 2025 / she / for five years / will have been working).
  3. (travel / for a year / in a few months / they / around the world / will have been).
  4. (for three hours / we / by this time tomorrow / will have been waiting / for the train).
  5. (learn / for ten years / he / next month / will have been / English).
  6. (in that city / for two decades / they / in five years / will have been living).
  7. (at this school / for 15 years / by the end of the week / she / will have been teaching).
  8. (my novel / for eight months / this time next month / I / will have been writing).
  9. (on the garden / for the entire day / in two hours / they / will have been working).
  10. (his passion for photography / for 20 years / by the time / he / turns 40 / will have been pursuing).

Dạng 3: Viết câu mô tả với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  1. Envision yourself a year from now. What will you have been studying for your master’s degree?
  2. Picture your achievements in 2025. What project will you have been working on for five years?
  3. Imagine yourself a few months from now. What will you have been doing during your year-long travel around the world?
  4. Envision the scene this time tomorrow. How long will you have been waiting for the train?
  5. Think about your language skills next month. How long will you have been learning English?
  6. Picture your life in that city in five years. How long will you have been living there?
  7. Imagine the end of the week. How long will you have been teaching at this school for 15 years?
  8. Envision yourself next month. How long will you have been writing your novel for eight months?
  9. Picture your garden in two hours. How long will you have been working on it for the entire day?
  10. Imagine your photography journey by the time you turn 40. How long will you have been pursuing your passion?

Đáp án:

Dạng 1: 

  1. This time next year, I will have been studying for my master’s degree for six months.
  2. By 2025, she will have been working on this project for five years.
  3. In a few months, they will have been traveling around the world for a year.
  4. By this time tomorrow, we will have been waiting for the train for three hours.
  5. Next month, he will have been learning English for ten years.
  6. In five years, they will have been living in that city for two decades.
  7. By the end of the week, she will have been teaching at this school for 15 years.
  8. This time next month, I will have been writing my novel for eight months.
  9. In two hours, they will have been working on the garden for the entire day.
  10. By the time he turns 40, he will have been pursuing his passion for photography for 20 years.

Dạng 2:

  1. By this time next year, I will have been studying for my master’s degree.
  2. By 2025, she will have been working on this project for five years.
  3. In a few months, they will have been traveling around the world for a year.
  4. By this time tomorrow, we will have been waiting for the train for three hours.
  5. Next month, he will have been learning English for ten years.
  6. In five years, they will have been living in that city for two decades.
  7. By the end of the week, she will have been teaching at this school for 15 years.
  8. This time next month, I will have been writing my novel for eight months.
  9. In two hours, they will have been working on the garden for the entire day.
  10. By the time he turns 40, he will have been pursuing his passion for photography for 20 years.

Dạng 3:

  1. A year from now, I will have been studying for my master’s degree, immersing myself in advanced knowledge.
  2. In 2025, I will have been contributing to and developing this project for five years, achieving significant milestones.
  3. A few months from now, they will have been exploring the world, creating unforgettable memories during their year-long journey.
  4. Tomorrow at this time, we will have been waiting for the train for three hours, anticipating an exciting adventure.
  5. Next month, he will have been mastering the English language for ten years, showcasing his linguistic expertise.
  6. In five years, they will have been experiencing the vibrant city life for two decades, building a rich tapestry of memories.

Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Nếu các bạn còn thắc mắc, hãy liên hệ Ôn Luyện để học thêm nhiều điều mới nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi