Thì Tương Lai Tiếp Diễn: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng

Thì tương lai tiếp diễn là một trong những thì gây khó khăn cho nhiều người mới học tiếng Anh. Hiểu được tình trạng đó, Ôn Luyện sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức ngữ pháp và bài tập vận dụng của thì tương lai tiếp diễn.

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn là một trong 4 thì miêu tả các hành động hay trạng thái ở trong tương lai.

Thì tương lai tiếp diễn miêu tả những hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn cũng giống với các thì còn lại, bao gồm có 3 công thức cơ bản:

Câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Mỗi công thức bao gồm:

  • S: Chủ ngữ
  • V ing: Động từ thêm đuôi “ing”
  • O: Trạng ngữ
Lý thuyết căn bản
Lý thuyết căn bản

Câu khẳng định

S + will/shall + be + V ing

Ví dụ: 

  • At 10 PM tonight, he will be reading a book.
  • By this time tomorrow, we will be traveling.

Câu phủ định

S + will/shall + not + be + V ing

Ví dụ:

  • At 10 PM tonight, he will not be reading a book.
  • By this time tomorrow, we will not be traveling.

Câu nghi vấn

Will/shall + S + be + V ing?

Ví dụ: 

  • Will he be reading a book at 10 PM tonight?
  • Will we be traveling by this time tomorrow?

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Các Thì Tương Lai Trong Tiếng Anh: Bí Kíp Học Ngữ Pháp Nhanh Nhất

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn thường được dùng cho những mục đích sau:

  • Mô tả những hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai

Ví dụ: At 8 PM tomorrow, I will be studying for my exams.

  • Mô tả hành động diễn ra liên tục trong tương lai

Ví dụ: Next month, they will be traveling around Europe.

  • Mô tả hành động thuộc về kế hoạch trong tương lai

Ví dụ: This time next week, we will be attending a conference in Paris.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Bạn có thể nhận biết thì tương lai tiếp diễn nhờ các dấu hiệu sau:

Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • At this/ that time + khoảng thời gian:

Ví dụ: At this time next week, I will be working on my presentation. (Vào lúc này tuần sau, tôi sẽ đang làm bài thuyết trình của mình.)

  • At + thời điểm cụ thể:

Ví dụ: At 8 p.m. tomorrow, I will be watching the football match. 

  • From + thời điểm bắt đầu:

Ví dụ: From next month, I will be living in a new apartment.

  • Until + thời điểm kết thúc:

Ví dụ: I will be studying until I pass the exam. 

Các cụm từ chỉ sự tiếp diễn:

  • Will be + V-ing

Ví dụ: I will be working on my project all day tomorrow.

  • Will be doing something

Ví dụ: I will be doing my homework when you arrive.

  • Will be going to + V

Ví dụ: I will be going to the doctor’s office later today.

Các động từ chỉ hành động kéo dài:

  • Work: làm việc
  • Study: học tập
  • Live: sống
  • Play: chơi
  • Wait: chờ đợi
  • Talk: nói chuyện
  • Listen: lắng nghe
  • Watch: xem

Lưu ý:

  • Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái sẽ xảy ra và tiếp tục trong một khoảng thời gian trong tương lai.
  • Thì tương lai tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ hành động xảy ra tức thời như: appear, arrive, disappear, happen, start, stop.

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dưới đây là những bài tập thường gặp của thì tương lai tiếp diễn. Người học có thể tham khảo những bài tập cơ bản để hiểu thêm kiến thức ngữ pháp này nhé.

Dạng 1: Hoàn thành câu với từ cho sẵn.

  1. By the time you arrive, I __________ (study) for three hours.
  2. At 9 PM tonight, they __________ (watch) a movie.
  3. This time next week, he __________ (attend) a seminar.

Đáp án: 

  1. By the time you arrive, I will have been studying for three hours.
  2. At 9 PM tonight, they will be watching a movie.
  3. This time next week, he will be attending a seminar.

Dạng 2: Chuyển câu từ thì tương lai đơn sang thì tương lai tiếp diễn.

  1. I will eat lunch at 12 PM. → I __________ lunch at 12 PM.
  2. She will visit her grandparents next week. → She __________ her grandparents next week.
  3. They will travel to the mountains in the summer. → They __________ to the mountains in the summer.
  4. We will attend the party on Saturday. → We __________ the party on Saturday.

Đáp án: 

  1. I will eat lunch at 12 PM. → I will be eating lunch at 12 PM.
  2. She will visit her grandparents next week. → She will be visiting her grandparents next week.
  3. They will travel to the mountains in the summer. → They will be traveling to the mountains in the summer.
  4. We will attend the party on Saturday. → We will be attending the party on Saturday.

Dạng 3: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh.

  1. (At 7 PM tomorrow / they / have / dinner.)
  2. (next month / she / to London / travel / will be.)
  3. (By the time / we / get there / the concert / start.)
  4. (What / you / at this time tomorrow / be / doing?)
  5. (They / not / attend / the meeting / this time next week.)

Đáp án:

  1. (At 7 PM tomorrow / they / have / dinner.) → At 7 PM tomorrow, they will be having dinner.
  2. (next month / she / to London / travel / will be.) → Next month, she will be traveling to London.
  3. (By the time / we / get there / the concert / start.) → By the time we get there, the concert will be starting.
  4. (What / you / at this time tomorrow / be / doing?) → What will you be doing at this time tomorrow?
  5. (They / not / attend / the meeting / this time next week.) → They will not be attending the meeting this time next week.

Dạng 4: Điền từ vào chỗ trống.

  1. At this time tomorrow, I __________ (work) on my assignment.
  2. She __________ (not/attend) the conference this time next week.
  3. By the end of the day, they __________ (complete) the project.

Đáp án:

  1. At this time tomorrow, I will be working on my assignment.
  2. She will not be attending the conference this time next week.
  3. By the end of the day, they will have completed the project.

Dạng 5: Chuyển các câu chưa đúng sang thì tương lai tiếp diễn.

  1. They will have dinner at 8 PM. → They __________ dinner at 8 PM.
  2. She will study for three hours. → She __________ for three hours.
  3. We will watch a movie at 10 PM tonight. → We __________ a movie at 10 PM tonight.
  4. He will attend a seminar next month. → He __________ a seminar next month.
  5. I will travel to London next week. → I __________ to London next week.

Đáp án:

  1. They will have dinner at 8 PM. → They will be having dinner at 8 PM.
  2. She will study for three hours. → She will be studying for three hours.
  3. We will watch a movie at 10 PM tonight. → We will be watching a movie at 10 PM tonight.
  4. He will attend a seminar next month. → He will be attending a seminar next month.
  5. I will travel to London next week. → I will be traveling to London next week.

Và trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức ngữ pháp và bài tập vận dụng về thì tương lai tiếp diễn. Nếu các bạn còn gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi