Cấu Trúc Until: Kiến Thức Ngữ Pháp Quan Trọng Nhất

Cấu trúc until là một trong những chủ điểm quan trọng mà bạn cần nắm vững. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn những kiến thức ngữ pháp trọng tâm nhất của cấu trúc này.

Until là gì?

Until là giới từ, đóng vai trò là từ nối giữa hai vế của câu. 

Định nghĩa until
Định nghĩa until

Until có thể hiểu là “cho đến khi”, diễn tả sự trì hoãn hoặc chờ đợi đến thời điểm hoặc hành động xác định nào đó.

Cấu trúc until thường đi với thì hiện tại đơn, quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: She stayed up late until her parents came back home. (Cô ấy thức khuya cho đến khi bố mẹ cô trở về nhà.)

Cấu trúc until

Until có thể kết hợp nhiều thì khác nhau trong một câu. Dưới đây là thông tin chi tiết về công thức và cách sử dụng until trong thực tế.

Cấu trúc until – Hành động trong quá khứ

Until khi kết hợp với quá khứ đơn sẽ nhấn mạnh hành động xảy ra và đã kéo dài đến một hành động/ thời điểm khác cùng trong quá khứ.

Công thức:

Past simple + until + past simple

Ví dụ: She studied for the exam until midnight last night. (Cô ấy đã học cho kỳ thi đến nửa đêm tối qua.)

XEM THÊM: Bored Đi Với Giới Từ Gì? Kiến Thức Quan Trọng Về Bored

Cấu trúc until – Hành động đã hoàn thành

Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trước hành động khác. Khi đó, ta sẽ kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành.

Công thức:

Until + Simple Past, Past Perfect

Ví dụ: They had been playing in the park until it started to rain. (Họ đã chơi trong công viên cho đến khi trời bắt đầu mưa.)

Cấu trúc until – Sự việc chưa hoàn thành

Cấu trúc này diễn tả sẽ làm việc thứ nhất, cho đến khi việc hai được hoàn thành. Với cấu trúc này, ta kết hợp thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn và thì hiện tại hoàn thành.

Công thức:

Simple future + Until + Present simple/Present perfect

Ví dụ: He will not go home until he has finished his work. (Anh ấy sẽ không về nhà cho đến khi hoàn thành công việc.)

XEM THÊM: Cấu Trúc Find Trong Tiếng Anh: Kiến Thức Và Bài Tập

Phân biệt until và till

Bên cạnh những công thức thường gặp, người học cũng nên lưu ý phân biệt giữa til và until để tránh nhầm lẫn trong các bài kiểm tra tiếng Anh nhé!

Phân biệtUntilTill
Giống nhauDiễn tả sự trì hoãn hoặc chờ đợi cho đến một thời điểm hoặc hành động xác định.
Khác nhauUntil thường sử dụng trong văn viết nhiều hơn.Till thường sử dụng trong văn nói và các ngữ cảnh hàng ngày.
Ví dụThe store will be open until 10PM tonight. (Cửa hàng sẽ mở cho đến 10 giờ tối hôm nay.)The kids were playing in the park till it got dark. (Các em bé đã chơi trong công viên cho đến khi trời tối.)

Bài tập vận dụng cấu trúc until

Cuối cùng, Ôn Luyện sẽ cung cấp cho các bạn những bài tập đơn giản nhất, giúp các bạn có thể vận dụng những kiến thức đã học một cách chính xác.

Bài tập: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh có chứa till hoặc until:

  1. tirelessly / until / job / the / He / was / finished / the / worked.
  2. We / patiently / till / train / the / arrived / at / station / the.
  3. late / into / night / the / until / She / studied / she / material / understood / the.
  4. open / until / on / weekends / The / restaurant / is / midnight / the.
  5. I / leave / won’t / until / you / promise / call / to / me / when / arrive / you.
  6. played / park / the / they / until / it / got / dark / outside / in / The.
  7. Please / on / till / hold / I / finish / this / phone / call.
  8. She / singing / her / voice / until / became / hoarse / practiced / until.
  9. baby / her / her / mother / until / picked / The / cried / up / until.
  10. shop / remain / until / further / notice / will / closed / The.

    Bài tập vận dụng
    Bài tập vận dụng

Đáp án:

  1. He worked tirelessly until the job was finished.
  2. We waited patiently till the train arrived at the station.
  3. She studied late into the night until she understood the material.
  4. The restaurant is open until midnight on weekends.
  5. I won’t leave until you promise to call me when you arrive.
  6. They played in the park until it got dark outside.
  7. Please hold on till I finish this phone call.
  8. She practiced singing until her voice became hoarse.
  9. The baby cried until her mother picked her up.
  10. The shop will remain closed until further notice.

Trên đây là bài viết về những kiến thức quan trọng nhất của cấu trúc until. Người học hãy đọc thêm những bài viết dưới đây của Ôn Luyện để có thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi