Câu Bị Động Không Ngôi: Khái Niệm, Công Thức, Và Cách Dùng

Câu bị động không ngôi là cấu trúc thường xuyên xuất hiện trong các thi IELTS, TOEIC, hay giao tiếp hàng ngày. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp các bạn nắm rõ kiến thức về phần ngữ pháp quan trọng này.

Câu bị động không ngôi là gì?

Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu khái niệm của câu bị động không ngôi là gì nhé!

Khái niệm

Câu bị động không ngôi (Impersonal passive) là dạng câu bị động đặc biệt mà chủ thể thực hiện hành động không được xác định. Mọi người thường sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt này để nhấn mạnh vào hành động, sự việc được nhắc tới.

Ví dụ: It is said that the new restaurant will be opened next week. (Người ta nói rằng nhà hàng mới sẽ được mở vào tuần sau.)

Ở đây, người nói muốn nhấn mạnh vào sự việc nhà hàng sẽ được mở cửa vào tuần sau. 

XEM THÊM: Đảo Ngữ Câu Điều Kiện: Kiến Thức Ngữ Pháp Tiếng Anh Căn Bản

Công thức và cách sử dụng

Dạng câu bị động đặc biệt này thường gây ra sự nhầm lẫn đối với những người mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh. Dưới đây, hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu công thức và cách sử dụng của phần ngữ pháp này nhé!

Công thức

Công thức câu bị động không ngôi
Công thức

Câu bị động không ngôi thường được viết theo 2 cách như sau: 

Dạng 1:

    • Câu chủ động: S1 + say (said) + that + S2 + V2 + …
    • Câu bị động: It + to be said that + S2 + V2 + O2
  • Ví dụ: People say that this movie has a surprising ending. (Mọi người nói rằng bộ phim này có cái kết bất ngờ.)
  • It is said that this movie has a surprising ending. 

Dạng 2:

    • Câu chủ động: People (They, someone) + say (said) + that + S2 + V2 + O2
    • Câu bị động: S + be said + to-V/to have V3 + O2
  • Ví dụ: People say that this movie has a surprising ending. (Mọi người nói rằng bộ phim này có cái kết bất ngờ.)
  • This movie is said to have a surprising ending. 

Các cấu trúc tương đương

Bên cạnh cấu trúc “It is said that…” của câu bị động không ngôi, bạn có thể sử dụng các từ sau để thay thế: 

Từ tường thuật thay thếNghĩa 
Consider – Considered Xem xét, cân nhắc 
Expect – ExpectedMong đợi
Know – KnownBiết
Report – ReportedBáo cáo, tường thuật
Believe – BelievedTin tưởng
Suppose – SupposedCho là 
Think – Thought Nghĩ 
Find – FoundTìm kiếm 
Estimate – EstimatedƯớc tính, ước chừng
Acknowledge – AcknowledgedThừa nhận 

Ví dụ: 

  • It is expected that the results would be released next month. (Mọi người mong đợi rằng kết quả sẽ được công bố vào tháng tới.
  • It is known that the company is planning layoffs. (Nó được biết rằng công ty đang lên kế hoạch sa thải.)
  • It is thought that the economy will improve next year. (Mọi người nghĩ rằng kinh tế sẽ cải thiện vào năm tới.)

Khi nào dùng câu bị động không ngôi?

Cách dùng câu bị động không ngôi
Cách dùng

Câu bị động không ngôi được dùng trong các trường hợp sau:

Nhấn mạnh hành động hoặc sự kiện:

  • It is said that the Earth is flat. (Người ta nói rằng Trái đất phẳng.)

Không biết hoặc không muốn nêu rõ chủ ngữ:

  • It is thought that the missing child was kidnapped. (Người ta nghi ngờ rằng đứa trẻ mất tích đã bị bắt cóc.)

Diễn tả sự kiện chung chung hoặc quy tắc:

  • It is required that all visitors wear a security badge. (Tất cả du khách được yêu cầu đeo thẻ an ninh.)

Diễn tả cảm xúc hoặc trạng thái:

  • It is important to be prepared for the unexpected. (Việc chuẩn bị cho những điều bất ngờ là rất quan trọng.)

Lưu ý

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt này:

  • Câu bị động không ngôi thường xuyên được sử dụng trong văn viết trang trọng, các bài học thuật hoặc báo cáo.
  • Khi sử dụng câu bị động không ngôi, bạn cần chú ý đến ngữ cảnh của câu và chọn động từ phù hợp để diễn tả ý nghĩa chính xác.

XEM THÊM: Bài Tập Câu Điều Kiện: Tổng Hợp Các Dạng Bài Thường Gặp Nhất

Bài tập thực hành câu bị động không ngôi

Ôn Luyện đã tổng hợp một số bài tập thực hành, giúp các bạn củng cố lại kiến thức về câu bị động không ngôi. Hãy dành thời gian ra luyện tập nhé!

Bài tập thực hành câu bị động không ngôi
Bài tập thực hành

Bài tập

Bài tập 1: Viết lại các câu sau đây với cấu trúc bị động không ngôi

  1. They believe that he will finish the project on time.
  2. People say that the chef prepares the best dishes in town.
  3. Experts expect that the economy will grow by 5% this year.
  4. They reported that the company had launched a new product.
  5. People believe that she has won several awards for her research.
  6. Researchers claim that the new treatment can cure the disease.
  7. They know that the construction company built the bridge last year.
  8. Witnesses reported that the accident happened at the intersection.
  9. People think that he wrote this amazing book.
  10. They believe that the committee has selected the winners.

Bài tập 2: Viết lại câu bị động theo yêu cầu

  1. People say that his family has a lot of money in his house.
  • ➔ It is said that _________________________________.
  • ➔ His family is said ______________________________.
  1. People say that the train leaves at 12 a.m.
  • ➔ It is said that _____________________.
  • ➔ The train is said ___________________.
  1. People say that Wind passed the exam last week.
  • ➔ It is said that __________________________.
  • ➔ Wind is said __________________________.
  1. People say that we have eaten Korea’s food for 2 months.
  • ➔ It is said that _________________________________.
  • ➔ We are said __________________________________.
  1. People say that Jun is a handsome boy.
  • ➔ It is said that __________________.
  • ➔ Jun is said ____________________.

Đáp án

Bài tập 1

  1. It is believed that the project will be finished on time by him.
  2. It is said that the best dishes in town are prepared by the chef.
  3. It is expected that the economy will grow by 5% this year.
  4. It was reported that a new product had been launched by the company.
  5. It is believed that several awards have been won by her for her research.
  6. It is claimed that the disease can be cured by the new treatment.
  7. It is known that the bridge was built by the construction company last year.
  8. It was reported that the accident happened at the intersection.
  9. It is thought that this amazing book was written by him.
  10. It is believed that the winners have been selected by the committee.

Bài tập 2

  • ➔ It is said that his family has a lot of money in his house.
  • ➔ His family is said to have a lot of money in his house. (cùng thì)
  • ➔ It is said that the train leaves at 12 a.m.
  • ➔ The train is said to leave at 12 a.m. (cùng thì)
  • ➔ It is said that Wind passed the exam last week.
  • ➔ Wind is said to have passed the exam last week. (khác thì)
  • ➔ It is said that we have eaten Korea’s food for 2 months.
  • ➔ We are said to have eaten Korea’s food for 2 months. (khác thì nhưng chỉ dùng 1 lần have)
  • ➔ It is said that Jun is a handsome boy.
  • ➔ Jun is said to be a handsome boy. (cùng thì)

Mong rằng với bài viết về câu bị động không ngôi, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm vững cách dùng và công thức dạng câu bị động đặc biệt này. Hãy cùng ủng hộ chúng mình với những bài viết hay khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi