Cấu Trúc Wish: Các Công Thức Thường Gặp Của Wish

Cấu trúc wish là một trong những cấu trúc thường gặp để nói về những mong ước của con người. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho các bạn các công thức thường gặp nhất của wish.

Wish có nghĩa là gì?

Định nghĩa
Định nghĩa

Wish trong các cấu trúc tiếng Anh thường được dùng để diễn tả những mong muốn hoặc ước muốn của con người. 

Ví dụ: She wishes her children would behave better. (Cô ước các con cô sẽ cư xử tốt hơn.)

Đi sau cấu trúc này thường là một mệnh đề có tác dụng làm rõ điều ước. Người học cần lưu ý rằng, hai mệnh đề của câu không thể đảo vị trí cho nhau.

Cấu trúc với wish

Cấu trúc với wish có thể sử dụng trong 3 dạng thì: hiện tại, quá khứ và tương lai.

Cấu trúc wish ở hiện tại

Ta có các công thức với wish ở thì hiện tại:

Thể loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + wish(es) + (that) + S + V-ed I wish I had studied harder for the exam. (Tôi ước tôi đã học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)
Phủ định S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed She wishes she hadn’t said those hurtful words. (Cô ước mình đã không nói những lời tổn thương đó.)

Với loại cấu trúc này, người học có thể dùng để thể hiện mong ước, là điều không có thật ở hiện tại hoặc một giả định trái ngược với thực tế.

Lưu ý: Sử dụng were cho mọi chủ ngữ trong trường hợp trang trọng.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Cấu Trúc Remember Trong Tiếng Anh: Kiến Thức Và Bài Tập

Cấu trúc wish ở quá khứ

Ở dạng thì ở quá khứ, ta có công thức sau:

Thể loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + wish(es) + (that) + S + had + V3 I wish I had taken that job offer when it was presented to me. (Tôi ước gì tôi đã nhận lời mời làm việc đó khi nó được trao cho tôi.)
Phủ định S + wish(es) + (that) + S + hadn’t + V3 He wishes he hadn’t missed the train yesterday. (Anh ước gì anh đã không lỡ chuyến tàu ngày hôm qua.)

Với các cấu trúc này, ta sẽ dùng để diễn đạt sự nuối tiếc vì điều gì không có thật trong quá khứ hoặc là giả định trái ngược với sự thực quá khứ. 

Cấu trúc wish ở tương lai

Cuối cùng là các công thức wish ở dạng thì tương lai:

Thể loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + wish (es) + (that) + S + would/could + V I wish you would listen to me more carefully. (Tôi mong bạn sẽ lắng nghe tôi cẩn thận hơn.)
Phủ định S + wish (es) + (that) + S + wouldn’t/couldn’t + V He wishes his neighbor wouldn’t play loud music late at night. (Anh ấy ước gì người hàng xóm của mình không mở nhạc ầm ĩ vào đêm khuya.)

Người học có thể dùng cấu trúc ở tương lai khi muốn thể hiện những mong ước về việc nào đó rằng sẽ xảy ra trong tương lai.

Lưu ý:

  • Không nên dùng với những điều có khả năng xảy ra ở tương lai.
  • Cấu trúc này có thể dùng cho ai/ điều chúng ta không thích hoặc không mong muốn ai/ điều gì thay đổi trong tương lai. Khi đó, sử dụng động từ chính ở dạng nguyên mẫu không “to”.

Những cách dùng thường gặp khác của Wish

Ngoài ra, wish còn có những cách dùng khác trong tiếng Anh mà các bạn thường bắt gặp.

Wish to V hay V-ing?

Wish to V hay wish V-ing? Câu trả lời là ta có thể dùng cấu trúc wish to V đối với những trường hợp trang trọng, diễn tả những mong muốn của bản thân. Đặc biệt, wish + to V không dùng với thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: I wish to speak with the manager. (Tôi mong muốn nói chuyện với người quản lý.)

Wish + O + to V

Wish + O + to V có cách dùng lại tương tự với wish + to V là mong muốn ai làm điều gì.

Ví dụ: I wish my son to succeed in his studies. (Tôi mong muốn con trai của tôi thành công trong việc học của mình.)

Wish + O + sth

Wish + O + sth được dùng nhiều nhất đối với các lời chúc ai sẽ đạt được điều gì.

Ví dụ: I wish you happiness and success in your new job. (Tôi chúc bạn hạnh phúc và thành công trong công việc mới của bạn.)

Phân biệt wish và các cấu trúc thường gặp

Ngoài ra, người học cũng cần để ý phân biệt các cấu trúc tương đương với cấu trúc wish.

Cấu trúc regret và wish

Phân biệt Wish Regret
Giống nhau Regret/ Wish + to V

Regret/ Wish + that + Clause

Khác nhau

Ý nghĩa: Hối tiếc về điều gì

Ví dụ: I wish that I could have helped you more. (Tôi ước rằng tôi có thể giúp bạn nhiều hơn.)

Ý nghĩa: Nuối tiếc về điều gì đã (không) xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: I regret to inform you that the event has been canceled. (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng sự kiện đã bị hủy bỏ.)

Cấu trúc if only và wish

Phân biệt Wish If only
Giống nhau

If only + S + would/could + V

S + wish(es) + S + would/could + V

Khác nhau
  • Ý nghĩa: Tiếc nuối mạnh mẽ, mãnh liệt hơn
  • Vị trí: Đứng đầu mệnh đề

Ví dụ: I wish I could visit my family more often. (Tôi ước tôi có thể đến thăm gia đình tôi thường xuyên hơn.)

  • Ý nghĩa: Nuối tiếc về điều xảy ra trong quá khứ
  • Vị trí: đứng sau S

Ví dụ: If only he would listen to my advice. (Giá như anh ấy chịu nghe lời khuyên của tôi.)

Bài tập cấu trúc wish

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dưới đây là những bài tập đơn giản giúp người học có thể vận dụng những kiến thức đã học bên trên để dần ghi nhớ chúng!

Bài tập: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh:

  1. had / I / for / harder / wish / the exam / studied / last week.
  2. someday / could / she / travel / the world / wishes / around.
  3. only / fix / back / and / could / If / my / turn / time / mistakes / I.
  4. noise / wish / neighbors / wouldn’t / so much / their / make / at night.
  5. night / the opportunity / see / wish / we / hadn’t / the concert / missed / to / last.
  6. he / were / taller / so / reach / the top shelf / wishes / could / He.
  7. advice / she / listen to / If / my / would / smoking / quit / to / only.
  8. known / the sale / before / I / had / wish / about / ended / I.
  9. words / the argument / said / she / wishes / hadn’t / those / during / hurtful.
  10. job / a / he / enjoys / wishes / could / find / truly / he / that.

Đáp án:

  1. I wish I had studied harder for the exam last week.
  2. She wishes she could travel around the world someday.
  3. If only I could turn back time and fix my mistakes.
  4. I wish my neighbors wouldn’t make so much noise at night.
  5. We wish we hadn’t missed the opportunity to see the concert last night.
  6. He wishes he were taller so he could reach the top shelf.
  7. If only she would listen to my advice and quit smoking.
  8. I wish I had known about the sale before it ended.
  9. She wishes she hadn’t said those hurtful words during the argument.
  10. He wishes he could find a job that he truly enjoys.

Trên đây là toàn bộ thông tin ngữ pháp quan trọng về cấu trúc wish. Người học hãy tham khảo thêm các bài viết khác để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình cùng Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi