Câu Tường Thuật If: Kiến Thức Cần Nhớ Và Bài Tập Thực Hành

Câu tường thuật if là một dạng câu tường thuật đặc biệt. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về phần ngữ pháp này và cung cấp các bài tập thực hành.

Các dạng câu tường thuật if

Dạng câu tường thuật đặc biệt này gồm 4 dạng chính: câu điều kiện loại 1,2,3 và câu điều kiện có chứa câu hỏi. Hãy cùng Ôn Luyện điểm qua một lượt nhé!

Câu điều kiện loại 1

 Câu tường thuật if: Điều kiện loại 1
Điều kiện loại 1

Khi chuyển câu điều kiện loại 1 sang câu tường thuật, bạn cần sử dụng câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc: If S + V (s,es), S + will + V (nguyên thể).

  • S + said that + If S + V2/ed, S + would + V(nguyên thể).

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: She said: “If I have free time, I will cook all day and experiment with new recipes.” (Cô ấy nói: “Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ nấu ăn cả ngày và thử những công thức mới.)
  • Câu gián tiếp: She said that if she had free time, she would cook all day and experiment with new recipes. 

XEM THÊM: Bài Tập Câu Tường Thuật Kèm Đáp Án Chi Tiết Nhất 2024

Câu tường thuật if với câu điều kiện loại 2

Khi chuyển câu điều kiện loại 2 sang câu tường thuật, giữ nguyên không đổi thì. 

Cấu trúc: If S + V2/ed, S + would/could + V (nguyên thể).

  • S + said that + If S + V2/ed, S + would/could + V(nguyên thể).

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: “If I had a million dollars, I would buy a helicopter.” – Ann said (“Nếu tôi có triệu đô, tôi sẽ mua trực thăng.)
  • Câu tường thuật: John said that if he had a million dollars, he would buy a helicopter.

Câu tường thuật if với câu điều kiện loại 3

Câu tường thuật if: Điều kiện loại 3
Điều kiện loại 3

Khi chuyển câu trực tiếp là câu điều kiện loại 3 sang câu tường thuật, cấu trúc giữ nguyên không đổi.

Cấu trúc: If S + V + had + V3/ed, S + would have + V3/ed

  • S + said that + If S + V + had + V3/ed, S + would have + V3/ed.

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: They said: “If she had put more effort into practicing, she would have not failed the driving test”. (Họ nói: “Nếu cô ấy nỗ lực tập luyện hơn, cô ấy đã không trượt bài kiểm tra lái xe.”)
  • Câu gián tiếp: They said that if she had put more effort into practicing, she would have not failed the driving test.

Câu điều kiện có chứa câu hỏi

Mệnh đề if được đặt ở cuối câu khi ta muốn chuyển câu trực tiếp có chứa câu hỏi với mệnh đề if sang câu tường thuật.

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: He asked: “If I get there on time, where will we go?” (Anh ấy hỏi: “Nếu tôi tới đó đúng giờ, chúng ta sẽ đi đâu?”)
  • Câu gián tiếp: He asked where they would go if he got there on time.

XEM THÊM: Câu Tường Thuật Là Gì? Công Thức Và Bài Tập Chi Tiết

Bài tập câu tường thuật if

Câu tường thuật if: Bài tập thực hành
Bài tập thực hành

Ôn Luyện đã tổng hợp một số bài tập giúp bạn củng cố lại kiến thức vừa học. Hãy dành thời gian ra làm nhé!

Bài tập

  1. She said, “If I win the lottery, I can afford that expensive car.”
  2. He asked, “If it snows tomorrow, will the flight be delayed?”
  3. They said, “If she doesn’t arrive on time, she will miss the meeting.”
  4. He asked, “If you had one wish, what would you wish for?”
  5. She said, “If I meet him in the school, I will invite him to our home.”
  6. The father said, “If you don’t finish your homework, you will fail the math exam”.
  7. The employer said, “If you have experience in developing software, you will be selected for the programmer position.”
  8. They said, “If you had arrived earlier, you could watch her performance.”
  9. He said, “If I could speak French fluently, I would move to France.”
  10. She said, “If you earn an A on the test, I will allow you to go to the concert”.

Đáp án

  1. She said that if she won the lottery, she could afford that expensive car.
  2. He asked whether the flight would be delayed if it snowed the next day.
  3. They said if she didn’t arrive on time, she would miss the meeting.
  4. He asked what she would wish for if she had one wish.
  5. She said that if she saw him in the school, she would invite him to our home.”
  6. The father said if she didn’t finish her homework, she would fail the math exam.
  7. The employer said if he had experience in developing software, he would be selected for the programmer position.
  8. They said if he had arrived earlier, he could watch her performance.
  9. He said that if he could speak French fluently, he would move to France.
  10. She said if I earned an A on the test, she would allow me to go to the concert”.

Mong rằng bài viết về câu tường thuật if đã giúp bạn hiểu về phần ngữ pháp này. Hãy ủng hộ Ôn Luyện với những bài viết khác nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi