Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành – Tổng Hợp 50 Câu Hỏi

Bài tập thì quá khứ hoàn thành là một cách thực hành hiệu quả để ôn lại kiến thức phần ngữ pháp này. Hôm nay, Ôn luyện sẽ gửi đến bạn tổng hợp hơn 50 câu hỏi về thì quá khứ hoàn thành.

Các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành

Trước khi bắt tay vào thực hành bài tập, hãy cùng điểm qua các dạng bài thường xuyên xuất hiện nhé!

Các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành
Các dạng bài tập hay gặp

Bài tập chia động từ

Chắc hẳn dạng bài này đã không còn xa lạ gì với các bạn. Làm dạng bài chia động từ là cách tốt nhất để nhớ cấu trúc và cách chia động từ ở dạng quá khứ phân từ. 

Ví dụ: Kevin _________ (go) home by the time I arrived.

Giải đáp: 

  • Cấu trúc của câu khẳng định ở thì quá khứ hoàn thành là: S + had + V3 + O
  • Đáp án: had gone

XEM THÊM: Bài Tập Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Kèm Đáp Án Chi Tiết Năm 2024

Bài tập viết câu bị động

Dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành: Viết câu bị động
Viết câu bị động

 Cách làm chung thường sẽ gồm 3 bước:

  • Bước 1: Xác định S ở câu chủ động. Đổi thành O của câu bị động. Với những từ không xác định như someone, no one,.. thì có thể bỏ.
  • Bước 2: O của câu chủ động sẽ thành S câu bị động.
  • Bước 3: V2 (quá khứ) của câu chủ động chuyển sang dạng V3 (quá khứ phân từ) ở dạng bị động. Đi kèm với “had been”.

Ví dụ: They had built the house for many years by the time I arrived. (Họ đã xây dựng ngôi nhà nhiều năm trước khi tôi đến.)

Giải đáp: The house had been built for many years by the time I arrived. 

Bài tập chọn đáp án đúng

Dạng bài này yêu cầu bạn chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án đã cho. Để làm được dạng bài này, trước tiên, bạn cần hiểu rõ nghĩa của câu đã cho và các đáp án. Có thể dùng cách loại trừ các đáp án sai để bỏ các đáp án gây nhiễu. 

Ví dụ: Yesterday, his parents went home after he (finish) ___ his work.

  1. had finished
  2. has finished
  3. finished  

Giải đáp:

  • Ở đây, ta có thể loại trừ đáp án B, bởi trong câu có trạng từ “yesterday” chỉ quá khứ.
  • Ta thấy trong câu có 2 mệnh đề nối với nhau bởi giới từ “after”, mệnh đề đầu được chia ở thì quá khứ đơn. Vậy câu này diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác. Vế 2 sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
  • Đáp án là: A

XEM THÊM: Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn: 4 Dạng Bài Kèm Đáp Án Chi Tiết

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án

Bài tập thì quá khứ hoàn thành: Thực hành
Bài tập kèm đáp án chi tiết

Dưới đây là một số câu hỏi bài tập, bạn hãy dành thời gian làm để củng cố lại kiến thức về thì quá khứ hoàn thành nhé!

Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc

  1. Kevin _________ (go) home by the time I arrived.
  2. Ethan suddenly realized that he _________ (leave) his laptop on the train.
  3. Mum was annoyed because I _________ (not clean) my room.
  4. _________ (they / study) English before they went to the USA?
  5. We were hungry because we _________  (not eat).
  6. My phone didn’t work because I _________  (not charge) it.
  7. Why didn’t you want to watch the film? _________  (you / see) it before?
  8. Sally was embarrassed because she _________ (forget) her dad’s birthday.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây

Câu 1. Yesterday, his parents went home after he (finish) ___ his work.

  1. had finished B. Has finished C. Finished  

Câu 2. When they came to the stadium, the match (already start) ___.

  1. had already start B. Had already started C. Already started

Câu 3. We sat down after our friends (go) ___.

  1. had gone B. went C. has gone

Câu 4. Before his grandpa died, he (be) ___ ill for several months.

  1. had been B. was C. is

Câu 5. Last night after he (watch) ___ TV, he did the exercise.

  1. watched B. had watch C. had watched

Câu 6. Before she went to the department, she (do) ___ her work.

  1. had done B. did C. has done

Câu 7. When I got to the party, he (go) ___ home.

  1. has gone B. had gone C. went

Câu 8. By the time the police arrived, their house (be) ___ burned down.

  1. was B. had been C. is

Câu 9. When she got up, her mother (go) ___ to work.

A.went B. has gone C. had gone

Câu 10. If you (listen) ___ to him, you would have won the game.

  1. had listened B. listened C. has listened

Bài 3: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu

  1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
  2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
  3. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
  4. Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
  5. Mr.Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.
  6. Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
  7. When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.
  8. Mrs.Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.
  9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.
  10. My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.

Bài 4: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống

Until a few years ago, no one 1.. ………….. (hear) of Harry Potter, the young wizard and hero of the children’s book Harry Potter and the Philosopher’s Stone. The writer, J K Rowling, 2. ………….. (already / write) several stories and books, but this was the first book that was published. She 3. …………… (get) the idea for the story of a wizard at magic school while she 4. ………. (travel) on a train to London. By the time the train 5. ……………………………… (reach) King’s Cross station, she 6. ……………………………… (invent) most of the characters. When the book was published in 1997, no one 7. ……………………………… (imagine) it would be such a tremendous success, but it quickly 8…..(become) a bestseller. While millions of young readers in many countries 9. ……… (enjoy) her first Harry Potter book, J K Rowling 10. ……………………………… (think) of ideas for the next book in this incredibly popular series.

Đáp án

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc

1had gone
2had left
3hadn’t cleaned
4Had they studied
5hadn’t eaten
6hadn’t charged
7Had you seen
8had forgotten / forgot

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. C
  6. A
  7. B
  8. B
  9. C
  10. A

Bài 3: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu

1. had left – arrived2. started – had finished3. went – had got4. had seen – came5. hadn’t spoken – moved
6. had got – reached7. brought – had finished8. refused – had had9. hadn’t thought – saw10. hadn’t tried – went

Bài 4: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống

  1. had heard
  2. had already written
  3. got
  4. was traveling
  5. reached
  6. had invented
  7. imagined
  8. became
  9. were enjoying
  10. was thinking

Mong rằng với bài viết này, bạn có thể ôn luyện lại kiến thức ngữ pháp và nắm vững cách làm các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành. Hãy cùng ủng hộ chúng mình với những bài viết khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi