Cách Dùng Don’t Và Doesn’t: Kiến Thức Chi Tiết Kèm Bài Tập

Cách dùng Don’t và Doesn’t thường dễ bị nhầm lẫn bởi những bạn mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài hôm nay, Ôn luyện sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng 2 trợ động từ này.

Cách dùng don’t và doesn’t

Don’t và doesn’t chỉ xuất hiện trong thì hiện tại đơn, trước hết, hãy cùng Ôn luyện điểm qua về công thức và cách sử dụng 2 trợ động từ này.

Công thức thì hiện tại đơn với don’t và doesn’t

Công thức cách dùng Don't và Doesn't
Công thức dùng Don’t và Doesn’t như thế nào?

Đây là dạng câu được sử dụng để diễn tả khi bạn không làm một việc nào đó tại thì hiện tại đơn. Sau don’t và doesn’t thì V (động từ) được chia ở dạng nguyên mẫu.

  • Công thức: S + do/ does + not + V (nguyên mẫu) + O

Ví dụ: I don’t go to school every weekend.

(Tôi không tới trường vào mỗi cuối tuần.)

XEM THÊM: Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn: Công Thức Và Bài Tập Chi Tiết

Khi nào dùng don’t khi nào dùng doesn’t trong tiếng Anh?

Cách dùng Don't và Doesn't: Khi nào dùng?
Khi nào dùng don’t và doesn’t

Trong tiếng Anh có tất cả 7 đại từ nhân xưng bao gồm: I, you, he, she, it, we, they. Don’t sẽ đi với các chủ ngữ ở ngôi thứ nhất hoặc danh từ số nhiều, còn Doesn’t đi với danh từ số ít hoặc danh từ riêng (tên riêng,..).

Công thức 1: I/ you/ we/ they + don’t + V (infinitive)

Công thức 2: He/ she/ it + doesn’t + V(infinitive)

Ví dụ:

  • We don’t usually go to the park on Sundays. (Chúng tôi thường không tới công viên vào chủ nhật)
  • They don’t know how to answer the question. (Họ không biết câu trả lời cho câu hỏi)
  • Cats don’t like water. (Mèo không thích nước)
  • My dog doesn’t bark at strangers. (Con chó của tôi không sủa vào người lạ)
  • I don’t eat meat. (Tôi không ăn thịt)

XEM THÊM: Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Hiện Tại Đơn Có Đáp Án

Bài tập cách dùng don’t và doesn’t

Ôn luyện sẽ cung cấp các bài tập thực hành kèm theo đáp án giúp bạn củng cố lại kiến thức về cách dùng Don’t và Doesn’t.

Practice 1. Rewrite the negative of the sentences below. (Viết lại câu phủ định của các câu dưới đây.)

  1. I play the piano very well. => I don’t play the piano very well.
  2. Jane plays the piano very well. => Jane ____________________
  3. They know my phone number. => __________________________
  4. We work very hard. => ________________________
  5. He has a bath every day. => ________________________
  6. You do the same thing every day. => ________________________

Practice 2. Complete the sentences by using don’t/doesn’t + one of these verbs. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng don’t/doesn’t + một trong các động từ sau.)

costseeuse
goknowwear
  1. Paul has a car but he ______________ it very often.
  2. They like films but they _______________ to the cinema very often.
  3. Amanda is married but she _______________ a ring.
  4. I _______________ much about politics. I’m not interested in it.
  5. It’s not an expensive hotel. It _______________ much to stay there.
  6. Brian lives near us but we _______________ him very often.

Đáp án

Practice 1

  1. Jane doesn’t play the piano very well.
    (Jane chơi piano không giỏi lắm.)
  2. They don’t know my phone number.
    (Họ không biết số điện thoại của tôi.)
  3. We don’t work very hard.
    (Chúng tôi không làm việc chăm chỉ.)
  4. He doesn’t have a bath every day.
    (Anh ấy không tắm mỗi ngày.)
  5. You don’t do the same thing every day.
    (Bạn không làm điều giống nhau mỗi ngày.)
  6. Paul has a car but he doesn’t use it very often.
    (Paul có một chiếc ô tô nhưng anh ấy không sử dụng nó thường xuyên.)

Practice 2

  1.  Paul has a car but he doesn’t use it very often.
    (Paul có một chiếc ô tô nhưng anh ấy không sử dụng nó thường xuyên.)
  2.  They like films but they don’t go to the cinema very often.
    (Họ thích phim nhưng không thường xuyên đến rạp chiếu phim.)
  3. Amanda is married but she doesn’t wear a ring.
    (Amanda đã kết hôn nhưng cô ấy không đeo nhẫn.)
  4. I don’t know much about politics. I’m not interested in it.
    (Tôi không biết nhiều về chính trị. Tôi không quan tâm đến nó.)
  5. It’s not an expensive hotel. It doesn’t cost much to stay there.
    (Đó không phải là một khách sạn đắt tiền. Không tốn nhiều tiền để ở đó.)
  6. Brian lives near us but we don’t see him very often.
    (Brian sống gần chúng tôi nhưng chúng tôi không thấy anh ấy thường xuyên.)

Mong rằng với những thông tin trong bài viết này, Ôn luyện đã giúp bạn có thêm kiến thức về cách dùng don’t và doesn’t. Hãy cùng theo dõi chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi