Khi Nào Dùng Was Were? Cách Sử Dụng Chính Xác Nhất

Khi nào dùng was were là thắc mắc của nhiều bạn học khi ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ trả lời cho câu hỏi này, cũng như tổng hợp tất cả kiến thức liên quan một cách đầy đủ nhất. Cùng tìm hiểu thêm nhé!

Động từ Was/Were là gì

Was và Were là hai dạng chia quá khứ đơn của động từ to be (là) trong tiếng Anh. Cách sử dụng chính xác Was và Were phụ thuộc vào chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • She was at the park. (Cô ấy ở công viên.)
  • The cat was sleeping on the couch. (Con mèo đang ngủ trên ghế sofa.)
  • We were at the beach last week. (Chúng tôi ở bãi biển vào tuần trước.)

Lưu ý:

  • Was và Were không được sử dụng với động từ “to be” ở thì hiện tại đơn.
  • Khi sử dụng Was và Were trong câu gián tiếp, dạng quá khứ của động từ chính cũng cần được thay đổi.

Khi nào thì dùng was và were

Như đã nói ở trên, was và were là động từ quá khứ của động từ tobe trong tiếng Anh. Sau đây Ôn Luyện sẽ chia cách sử dụng của was và were theo 3 loại

Khi nào dùng were khi nào dùng was
Khi nào dùng were khi nào dùng was

Khi nào dùng was were trong quá khứ đơn

Trong thì quá khứ đơn có 2 dạng đó là chia động từ tobe và chia động từ thường. Chúng ta sẽ sử dụng was và were khi:

  • Was: Dùng cho chủ ngữ số ít (I, he, she, it, singular noun – danh từ số ít)
  • Were: Dùng cho chủ ngữ số nhiều (we, you, they, plural noun – danh từ số nhiều)

Ví dụ:

  • I was happy yesterday. (Tôi vui vào ngày hôm qua.)
  • You were late for class. (Bạn đi học muộn.)

Ngoài ra, Was và Were cũng được sử dụng trong:

Câu nghi vấnCâu phủ định
  • Was I late? (Tôi đi học muộn à?)
  • Were they at the party? (Họ có ở bữa tiệc không?)
  • The weather wasn’t very nice today, so I stayed inside. (Thời tiết hôm nay không được đẹp lắm nên tôi ở nhà.)
  • They weren’t able to come. (Họ không thể đến được.)

Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp I đi với were trong câu điều kiện loại 2 câu ước loại 2. 

Câu điều kiện loại 2

Với câu điều kiện loại 2, chúng ta sẽ sử dụng were. Cụ thể, bạn sẽ cần áp dụng công thức như sau:

Cấu trúc:

If S + Were/V2/ed…, S + would/could…

Ví dụ:

  • If I were taller, I could reach the top shelf. (Nếu tôi cao hơn, tôi đã có thể với tới kệ trên cùng.)
  • If they were here, they would help us. (Nếu họ ở đây, họ sẽ giúp chúng ta.)

XEM THÊM: Câu Điều Kiện Loại 2: Nội Dung Ngữ Pháp Và Bài Tập Vận Dụng

Câu ước

Các trường hợp đặc biệt I đi với Were
Các trường hợp đặc biệt I đi với Were

Cấu trúc:

S + wish + S + Were/V2/ed

Ví dụ:

  • I wish I were a millionaire. (Tôi ước giá như tôi là một triệu phú.)
  • I wish I were young. (Tôi ước mình được trẻ lại.)

Bài tập khi nào dùng was were

Bài 1: Điền Was hoặc Were vào chỗ trống phù hợp trong các câu sau:

  1. I _____ at the library yesterday.
  2. She _____ sick last week.
  3. They _____ at the movie last night.
  4. We _____ not able to finish the project on time.
  5. If I _____ you, I would take a break.

Đáp án:

  1. I was at the library yesterday.
  2. She was sick last week.
  3. They were at the movie last night.
  4. We were not able to finish the project on time.
  5. If I were you, I would take a break.

Bài 2: Sử dụng câu ước loại 2 để viết lại các câu sau:

  1. I didn’t go to my school’sthe Summer party last night.
  2. She didn’t tell me the truth about her family.
  3. We didn’t finish our project on time.
  4. They didn’t get the job.
  5. I didn’t see you at the conference.

Đáp án:

  1. I wish I had gone to my school’s Summer the party last night.
  2. She wished she had told me the truth about her family.
  3. We wished we had finished our project on time.
  4. They wished they had gotten the job.
  5. I wish I had seen you at the conference.

Trên đây, Ôn Luyện đã phân biệt khi nào dùng was were. Đây là một phần quan trọng trong việc ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh. Nếu còn gì thắc mắc về cách dùng của was và were, các bạn đừng ngại liên hệ với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi