Thì Quá Khứ Đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành: Phân Biệt Chi Tiết

Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành là 2 trong 12 thì tiếng Anh quan trọng. Trong bài hôm nay, Ôn luyện sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về 2 thì và cách phân biệt chúng.

So sánh thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Hãy cùng xem qua sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành nhé!

Khái niệm

Khái niệm thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Khái niệm

Quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kết thúc tại quá khứ. 

Ví dụ: I graduated 6 months ago. (Tôi đã tốt nghiệp 6 tháng trước.)

Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác. Cả hai hành động này đều diễn ra trong quá khứ. 

Ví dụ: I had finished my homework before she came. (Tôi đã hoàn thành bài tập trước khi cô ấy tới.)

XEM THÊM: Thì Quá Khứ Đơn Và Quá Khứ Tiếp Diễn: Cách Phân Biệt Chi Tiết

Công thức thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Sự khác nhau ở công thức giữa 2 thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành chủ yếu là về cách chia động từ.

Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
Câu khẳng địnhS + V-ed/ V2 (+O)

Ví dụ:  I graduated 6 months ago. (Tôi đã tốt nghiệp 6 tháng trước.)

S + had + V3/ed

Ví dụ: I had finished my homework before she came. (Tôi đã hoàn thành bài tập trước khi cô ấy tới.)

Câu phủ địnhS + did not + V (nguyên mẫu) (+O)

Ví dụ: She didn’t go to school yesterday. (Cô ấy không tới trường vào hôm qua.)

S + had + not + V3/ed

Ví dụ: She hadn’t finished her assignment by the time the deadline came. (Cô ấy đã không hoàn thành bài tập khi hạn nộp tới.)

Câu hỏi Yes/NoDid + S + V (nguyên mẫu) (+O)?

Ví dụ: Did she go to the cinema last night? (Cô ấy có tới rạp chiếu phim vào tối qua không?)

Had + S + V3/ed?

Ví dụ: Had she finished her worked before dinner? (Cô ấy có hoàn thành công việc trước bữa ăn tối không?)

Câu hỏi Wh-When/Where/Why/What/How + did + S + (not) +  V-inf + (O)?

Ví dụ: What did he do last night? (Anh ấy đã làm gì vào tối hôm qua?)

When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?

Ví dụ: When had she finished the report? (Cô ấy đã hoàn thành báo cáo khi nào?

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành, cách dễ nhất là bạn dựa vào trạng từ xuất hiện ở trong câu. 

Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
Yesterday, last night, last week, last month, last year, ago

Ví dụ: He moved to a new city 2 years ago. (Anh ấy đã chuyển đến một thành phố mới cách đây 2 năm trước)

At/ on/ in,.. + thời gian ở quá khứ

Ví dụ: I was born in 2002. (Anh ấy sinh vào năm 2002)

Những khoảng thời gian đã qua trong ngày: This morning, this afternoon, today

Ví dụ: She called me this morning. (Cô ấy đã gọi điện cho tôi vào sáng nay)

Until then, prior to that time, as soon as, by, …

Ví dụ: Prior to that time, the city had never experienced such a severe blackout. (Trước đó, thành phố chưa từng trải qua mất điện nghiêm trọng như vậy.)

Before, after, when

Ví dụ: She had already eaten dinner before I arrived. (Cô ấy đã ăn tối trước khi tôi đến)

By the time + S + V

Ví dụ: By the time we arrived, the concert had already begun. (Khi chúng tôi đến, buổi hòa nhạc đã bắt đầu.)

By the end of + time in the past

Ví dụ: By the end of 2020, I had graduated. (Vào cuối năm 2020, tôi đã tốt nghiệp.)

Cách chia động từ

Cách chia động từ thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Chia động từ

Ở thì quá khứ đơn, động từ sẽ được chia ở dạng quá khứ (V2) với những động từ bất quy tắc. Với những động từ thường sẽ thêm đuôi -ed. Lưu ý, ở dạng câu phủ định hoặc câu hỏi, khi đi với trợ động từ “did”, động từ chính sẽ ở dạng nguyên thể V(inf).

Còn với thì quá khứ hoàn thành, động từ sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ (V3) đi kèm với trợ động từ “had”. Lưu ý, dù ở dạng câu khẳng định, phủ định hoặc câu nghi vấn, động từ chính luôn được chia ở dạng V3.

Cách kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành sẽ được kết hợp để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Cấu trúc câu sẽ là: 

S + had + V3 + when + S+ Ved/V2.

Ví dụ: I had cleaned my house when my friends came. (Tôi đã dọn nhà khi bạn bè tôi đến.)

XEM THÊM: Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn: 4 Dạng Bài Kèm Đáp Án Chi Tiết

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn bài tập

Bài tập thực hành thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Bài tập

Hãy cùng Ôn luyện làm một số bài tập về 2 thì vừa học nhé!

Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
  2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
  3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
  4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
  5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
  6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
  7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

  1. David had gone home before we arrived. 

After …………………………………………………………………………………….

  1. We had lunch then we took a look around the shops. 

Before ……………………………………………………………………………………

  1. The light had gone out before we got out of the office. 

When…………………………………………………………………………………….

  1. After she had explained everything clearly, we started our work. 

By the time …………………………………………………………………………….

  1. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. 

Before ………………………………………………………………………………….

Bài 3: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.

  1. weekend / to the zoo / Last / my family and I / went.
  2. completed / her homework / She / before / went out.
  3. in the park / The children / played / all afternoon.
  4. arrived / I / had / already / they / when.
  5. visited / never / I / have / that museum.

Đáp án

Bài 1:

1. came – had finished5. had started
2. had met6. listened – had done
3. went – had read7. had gone – went
4. hadn’t worn 

Bài 2:

  1. After David had gone home, we arrived. => Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch. => Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.
  3. When we got out of the office, the light had gone out. => Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly. => Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. => Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.

Bài 3: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.

  1. Last weekend, my family and I went to the zoo.
  2. She completed her homework before she went out.
  3. The children played in the park all afternoon.
  4. By the time they arrived, I had already gone.
  5. I have never visited that museum.

Mong rằng với bài viết này, Ôn luyện đã giúp bạn phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Hãy cùng theo dõi chúng mình với những bài viết khác nhé.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi