Lớp 6
Giáo trình ôn luyện
Toán học
772 Bài kiểm tra, 414 Đề thi thử
Anh Văn
728 Bài kiểm tra, 304 Đề thi thử
Vật Lí
853 Bài kiểm tra, 470 Đề thi thử
Sinh học
784 Bài kiểm tra, 337 Đề thi thử
Chuyên đề ôn luyện
Chuyên đề Toán Học
A – Mục tiêu học tập
1. Về kiến thức
Những kiến thức cơ bản về:
– Số và các phép tính trên tập hợp số thực.
– Tập hợp; biểu thức đại số; phương trình (bậc nhất, bậc hai, quy về bậc hai); hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; bất phương trình bậc nhất một ẩn.
– Hàm số và đồ thị.
– Các quan hệ hình học và một số hình thông dụng (điểm, đường thẳng, mặt phẳng, hình tam giác, hình đa giác, hình tròn, hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp, hình chóp cụt, hình trụ, hình nón, hình cầu); tỉ số lượng giác của góc nhọn.
– Thống kê.
2. Về Kĩ năng
Các kỹ năng cơ bản:
– Thực hiện được các phép tính đơn giản trên số thực.
– Vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất, hàm số y = ax”.
– Giải thành thạo phương trình (bậc nhất, bậc hai, quy về bậc nhất và bậc hai), hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
– Vẽ hình; vẽ biểu đồ; đo đạc; tính độ dài, góc, diện tích, thể tích.
– Thu thập và xử lý số liệu thống kê đơn giản.
– Ước lượng kết quả đo đạc và tính toán.
– Sử dụng các công cụ đo, vẽ, tính toán.
– Suy luận và chứng minh.
– Giải toán và vận dụng kiến thức toán học trong học tập và đời sống.
3. Về tư duy
– Khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận lôgic.
– Các thao tác tư duy cơ bản (phân tích, tổng hợp).
– Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy lĩnh hoạt, độc lập và sáng tạo.
– Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.
– Phát triển trí tưởng tượng không gian.
4. Về thái độ
– Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
– Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.
– Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
– Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.
B – Nội dung học tập
Phần 1: Số học
Chương 1: Số tự nhiên
Chương 2: Số nguyên
Chương 3: Phân số
Phần 2: Hình học
Chương 4: Đoạn thẳng
Chương 5: Góc
Chuyên đề tiếng Anh
Unit 1: Greetings
Unit 2: At school
Unit 3: At home
Unit 4: Big or small
Unit 5: Things i do
Unit 6: Places
Unit 7: Your house
Unit 8: Out and about
Unit 9: The Body
Unit 10: Staying Healthy
Unit 11: What do you eat?
Unit 12: Sports and Pastimes
Unit 13: Actives and The Seasons
Unit 14: Making Plans
Unit 15: Countries
Unit 16: Man and The Environment
Chuyên đề Vật Lí
A – Mục tiêu học tập
1. Về kiến thức
Đạt được một hệ thống kiến thức vật lí phổ thông, cơ bản ở trình độ Trung học cơ sở và phù hợp với những quan điểm hiện đại, bao gồm:
– Những kiến thức về các sự vật, hiện tượng và quá trình vật lý quan trọng nhất trong đời sống và sản xuất.
– Các đại lượng, các khái niệm và mô hình vật lí đơn giản, cơ bản, quan trọng được sử dụng phổ biến.
– Những quy luật định tính và một số định luật vật lí quan trọng nhất.
– Những ứng dụng phổ biến, quan trọng nhất của vật lí trong đời sống và trong sản xuất.
– Những hiểu biết ban đầu về một số phương pháp chung của nhận thức khoa học và một số phương pháp đặc thù của vật lí, trước hết là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
2. Về Kĩ năng
– Biết quan sát các hiện tượng và các quá trình vật lý trong tự nhiên, trong đời sống hằng ngày hoặc trong các thí nghiệm và từ các nguồn tài liệu khác để thu thập các thông tin cần thiết cho việc học tập môn vật lí.
– Biết sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của vật lí, lắp ráp và tiến hành được các thí nghiệm vật lý đơn giản.
– Biết phân tích, tổng hợp và xử lý các thông tin thu được để rút ra kết luận, đề ra các dự đoán đơn giản về các mối quan hệ hay về bản chất của các hiện tượng hoặc quá trình vật lý, cũng như để xuất phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
– Vận dụng được kiến thức để mô tả và giải thích một số hiện tượng và quá trình vật lý đơn giản trong học tập và trong đời sống, để giải các bài tập vật lí chỉ đòi hỏi những suy luận logic và những phép tính đơn giản.
– Biết sử dụng được các thuật ngữ vật lí, các biểu, bảng, đồ thị để trình bày rõ ràng, chính xác những hiểu biết, cũng như những kết quả thu được qua thu thập và xử lý thông tin.
3. Về thái độ
– Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ, dần dần có hứng thú học Vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học; trân trọng đối với những đóng góp của Vật lí học cho sự tiến bộ của xã hội và đối với công lao của các nhà khoa học.
– Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác và có tinh thần hợp tác trong việc quan sát, thu thập thông tin và trong thực hành thí nghiệm.
– Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào các hoạt động trong gia đình, cộng đồng và nhà trường.
B – Nội dung học tập
Chương 1: Cơ học
Chương 2: Nhiệt học
Chuyên đề Sinh học
A – Mục tiêu học tập
1. Về kiến thức
– Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại điện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống.
– Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.
– Nêu được hướng tiến hoá của sinh vật (chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật.
– Trình bày được các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái, di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp Kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng – vật nuôi.
2. Về kĩ năng
– Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người.
– Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, đặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản.
– Vận dụng được kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng ; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống.
– Có kỹ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập biểu bảng, sơ đồ….
– Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, hiện tượng sinh học,…
3. Về thái độ
– Có niềm tin khoa học về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người.
– Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường.
– Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương.
– Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma tuý và các tệ nạn xã hội.
B – Nội dung học tập
Mở đầu Sinh học
Đại cương về giới Thực vật
Chương 1: Tế bào thực vật
Chương 2: Rễ
Chương 3: Thân
Chương 4: Lá
Chương 5: Sinh sản sinh dưỡng
Chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính
Chương 7: Quả và hạt
Chương 8: Các nhóm thực vật
Chương 9: Vai trò của thực vật
Chương 10: Vi khuẩn - nấm - địa y
Học phí siêu chất, thảnh thơi học tập
Không giới hạn môn học và lượt học