Bài Tập Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Bài Tập Có Đáp Án

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành là một dạng bài thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra ngữ pháp. Trong bài hôm nay, Ôn luyện sẽ hướng dẫn bạn các bước làm dạng bài này chính xác nhất.

Cách làm dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Có tất cả 4 bước để làm dạng này. Chúng ta sẽ đi lần lượt từng bước để hiểu về cách làm dạng bài tập này nhé!

Cách làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Cách làm bài

Bước 1. Đọc và hiểu câu gốc

Để có thể viết lại câu, bạn phải hiểu được câu gốc có nghĩa là gì. Bạn cần nắm được vai trò của các thành phần trong câu, tránh nhầm lẫn khi viết lại câu mới.

Bước 2. Xác định cấu trúc ngữ pháp

Ở bước này, bạn cần xác định được trong câu đã cho đâu là chủ ngữ, đâu là động từ, và đâu là bổ ngữ. 

Bước 3. Viết lại câu 

Sau khi đã xác định được cấu trúc, hiểu ý nghĩa của câu gốc, chúng ta tiến hành viết lại câu. Ở đây, Ôn luyện sẽ đưa ra 3 cách viết lại câu đơn giản nhất.

XEM THÊM: Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn: Công Thức Và Bài Tập Chi Tiết

Viết lại câu với từ ngữ đồng nghĩa

Cách này yêu cầu bạn cần có một vốn từ vựng ở mức khá. Bạn sẽ sử dụng những từ đồng nghĩa để viết lại câu mới.

Ví dụ: He has received recognition for his outstanding contributions.

(Anh ấy đạt được sự công nhận bởi những đóng góp nổi bật)

  • Viết lại: He has earned recognition for his outstanding contributions.
  • Ở đây, 2 động từ “received” và “earned” đều mang nghĩa “đạt được”.

Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại

Để làm được cách này, bạn phải nắm được vững cách chuyển câu chủ động thành bị động và ngược lại. Cách chuyển như sau:

  • Bước 1: Xác định O trong câu chủ động để chuyển thành S của câu bị động.
  • Bước 2: Xác định V  trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động, đi sau have/has been.
  • Bước 3: Chuyển S trong câu chủ động thành O  trong câu bị động, thêm “by” phía trước tân ngữ. 

Để chuyển từ câu bị động thành câu chủ động thì cũng làm tương tự những bước vừa rồi.

Ví dụ: 

He has written the novel. (Anh ấy viết cuốn tiểu thuyết này.)

  • Viết lại: The novel has been written by him.
  • Xác định cấu trúc câu gốc: S (he), V (has written), O (the novel).

The broken window has been fixed by him. (Cái cửa sổ bị vỡ được sửa bởi anh ấy.)

  • Viết lại:  He has fixed the broken window.
  • Xác định cấu trúc câu gốc: S(the broken window), V(has been fixed), O (him)

XEM THÊM: Thì Tương Lai Đơn: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành: 5 cấu trúc câu
Cấu trúc viết lại câu

Thay Đổi Cấu Trúc Câu 

Cách làm này có 5 dạng.

  • Dạng 1:

Câu gốc: S+ has/have + not + V3/ed + for + thời gian.

Câu viết lại: It’s + thời gian…. + since……. + last + Thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I have not met her for 10 years. (Tôi đã không gặp cô ấy 10 năm)

Câu viết lại: It’s 10 years since I last met her. (Đã 10 năm kể từ lần cuối tôi gặp cô ấy)

  • Dạng 2

Câu gốc: S + has/have + not + V3/ed + before.

Câu viết lại: It is the first time + S + has/have + V3/ed.

Ví dụ: I have not eaten this dish before. (Tôi chưa ăn món này trước đây.)

Câu viết lại: It is the first time I have eaten this dish. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn món này.)

  • Dạng 3

Câu gốc: S + has/have + not + V3/ed + since/for +…

Câu viết lại: S + last + V2/ed…+… ago/ mệnh đề quá khứ đơn.

Hoặc: The last time + S + V2/ed + was + thời gian + (ago).

Ví dụ: They have not talked to each other for 3 months. (Họ không nói chuyện với nhau 3 tháng rồi)

Câu viết lại: They last talked to each other 3 months ago. (Họ nói chuyện với nhau lần cuối 3 tháng trước.)

The last time they talked was 3 months ago. (Lần cuối họ nói chuyện với nhau là 3 tháng trước.)

  • Dạng 4

Câu gốc: S + has/have + V3/ed + for + thời gian.

Câu viết lại: S + began/started + V-ing + thời gian + ago.

Ví dụ: She has danced for 2 years. (Cô ấy múa được 2 năm rồi.)

Viết lại: She began/started dancing 2 years ago. ( Cô ấy bắt đầu múa 2 năm trước.)

  • Dạng 5

Câu gốc: When did + S + V0 + …?

Câu viết lại: How long + have/has + S + past participle (V3-ed) + …?

  • Lưu ý: Động từ của câu cần thay đổi để phù hợp với ý nghĩa câu viết lại.

Ví dụ: When did he start to fix the TV? (Anh ấy bắt đầu sử TV khi nào?)

Câu viết lại: How long have he fixed the TV? (Anh ấy sửa TV bao lâu rồi?)

Bước 4. Kiểm tra ngữ pháp/chính tả

Bước cuối cùng là kiểm tra lại ngữ pháp, chính tả của cả câu. Điều này để chắc chắn rằng bạn sẽ không bị mất điểm ở những lỗi cơ bản một cách đáng tiếc.

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Ôn luyện sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức vừa học bằng các bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành kèm theo đáp án.

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Bài tập

Bài tập thực hành viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

1. I haven’t met my best friend since I was 18 years old.

→ I last …

2. My children haven’t been taken to the supermarket since they were in grade 5.

→ The last time…

3. When did you start waiting for the train?

→How long…

4. They started studying Spanish and Chinese 5 years ago.

→ They have…

5. My younger sister has not had her hair cut for over five months.

→ It’s…

6. My friend has never seen such a beautiful girl in his life.

→ This is the first time…

7. John hasn’t played piano since 2015.

→ The last time…

8. We have never met such a kind person before.

→ It’s the first time…

9. Have you traveled to Thailand before?

→ Is this…

10. The last time I saw my father was 10 years ago.

→ I have…

11. When did you begin learning Vietnamese?

→ How long…

12. It’s nearly 8 months since I went to the cinema with my friends.

→ I have not…

13. This is the most delicious pancake I have eaten in my life.

→ I have never…

14. She has just gone to school for 30 minutes

→ It’s…

15. The last time I saw Lucy was at my last birthday party.

→ I have not…

16. He has never read such a good self-help book before.

→ This is the first time…

17. The last time Jane came back to her country was 5 years ago.

→ Jane last…

→ Jane has not…

18. Jack has not spoken to his teacher for a long time.

→ It’s…

19. They haven’t joined such a wonderful birthday party before.

→ This is…

20. She has taken care of her brother since she was 10 years old.

→ She started…

→ She has been…

21. My father has worked as an engineer for 30 years.

→ It’s…

22. Elsa has never spent her summer in such a beautiful city before.

→ This is…

Đáp án bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

  1. I last saw my best friend when I was 18 years old. (Tôi đã gặp bạn thân của mình lần cuối khi tôi 18 tuổi.)
  2. The last time my children were taken to the supermarket was when they were in grade 5. (Lần cuối con tôi được đưa đến siêu thị là khi chúng đang học lớp 5.)
  3. How long have you waited for the train? (Bạn đã đợi đoàn tàu bao lâu rồi?)
  4. They have studied Spanish and Chinese for 5 years.(Họ đã học tiếng Tây Ban Nha và tiếng Trung khoảng 5 năm rồi.)
  5. It’s over five months since my younger sister last had her hair cut. (Đã hơn 5 tháng kể từ lần cuối cùng em gái tôi cắt tóc)
  6. This is the first time my friend has seen such a beautiful girl in his life. (Đây là lần đầu tiên bạn tôi thấy một cô gái xinh đẹp như vậy trong đời.)
  7. The last time John played piano was in 2015. (Lần cuối John chơi đàn piano là vào năm 2015.)
  8. It is (/ It has been) the first time we have met such a kind person. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi gặp một người tốt đến thế.)
  9. Is this the first time you have traveled to Thailand? (Đây có phải là lần đầu tiên bạn đi du lịch đến Thái Lan đúng không?)
  10. I have not seen my father for 10 years. (Tôi đã không gặp cha của mình trong 10 năm.)
  11. How long have you learned Vietnamese?/ How long have been you learning Vietnamese? (Bạn đã học tiếng Việt được bao lâu rồi?)
  12. I have not gone to the cinema with my friends for nearly 8 months.(Tôi không đi xem phim với bạn bè của mình khoảng gần 8 tháng nay.)
  13. I have never eaten such a delicious pancake before in my life. (Tôi chưa từng ăn một chiếc bánh kếp ngon như thế này trong đời.)
  14. It has been 30 minutes since she went to school. (Đã 30 phút kể từ khi cô ấy đi đến trường.)
  15. I have not seen Lucy since my last birthday party. (Tôi đã không gặp Lucy kể từ buổi tiệc sinh nhật vừa rồi của tôi.)
  16. This is the first time he has read such a good self-help book. (Đây là lần đầu anh ấy đọc một cuốn sách tự lực hay như vậy.)
  17. Jane last came back to her country 5 years ago./ Jane has not come back to her country for 5 years. (Jane trở về nước của cô ấy lần cuối cách đây 5 năm./ Jane không về nước khoảng 5 năm rồi)
  18. It’s been a long time since Jack last spoke to his teacher. (Đã rất lâu rồi kể từ lần cuối Jack nói chuyện với giáo viên của anh ta.)
  19. This is the first time they have joined such a wonderful birthday party. (Đây là lần đầu tiên họ tham gia một bữa tiệc sinh nhật tuyệt vời như thế này.)
  20. She started taking care of her brother when she was 10 years old. (Cô ấy bắt đầu chăm sóc em trai của mình khi cô ấy 10 tuổi.)/ She has been taking care of her brother since she was 10 years old. (Cô ấy chăm sóc em trai của mình kể từ khi cô ấy 10 tuổi.)
  21. It’s been 30 years since my father started working as an engineer. (Đã 30 năm rồi kể từ khi cha tôi bắt đầu làm việc như một người kỹ sư.)
  22. This is the first time Elsa has spent her summer in such a beautiful city. (Đây là lần đầu tiên Elsa trải qua mùa hè của mình ở một thành phố xinh đẹp như thế.)

Mong rằng với các bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, Ôn luyện đã giúp bạn hiểu cách làm dạng bài này. Hãy cùng theo dõi chúng mình với những bài viết khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi