Câu Điều Kiện Loại 3: Lý Thuyết Và Bài Tập Vận Dụng

Câu điều kiện loại 3 nằm trong 4 loại câu điều kiện cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Cùng Ôn Luyện tổng hợp những lý thuyết quan trọng và bài tập vận dụng của phần này nhé.

Câu điều kiện loại 3 là gì?

Câu điều kiện loại 3 là gì
Định nghĩa

Đây là dạng câu diễn tả sự việc không thể xảy ra trong quá khứ. Câu này luôn chưa một mệnh đề, giả thuyết không thực tế. Hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu chi tiết về dạng câu này nhé.

Công thức câu điều kiện loại 3

If S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + V3 

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • V: Động từ
  • V3: Động từ chia với dạng quá khứ phân từ

Ví dụ: If she had arrived on time, she could have caught the train.

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng để:

  • Nói về trường hợp ngược lại với điều đã xảy ra trong quá khứ, các tình huống đó thường mang hàm ý tiếc nuối.

Ví dụ: If I had received your message, I would have called you back. (Nếu tôi nhận được tin nhắn của bạn, tôi đã gọi lại bạn rồi).

  • Giả định về điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: Had she not been late, she would have caught the train. (Nếu cô ấy không đến trễ, cô ấy đã bắt được tàu).

  • Diễn tả sự hối tiếc về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: Had I studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi chăm chỉ hơn, tôi đã đỗ cuộc thi).

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 dùng khi người học muốn nhấn mạnh vào ý nào đó của câu.

Had + S + V3, S + would/should + have + V3

Ví dụ: Had they known about the delay, they would not have missed the flight. (Nếu biết trước về việc dời chuyến, họ đã không lỡ chuyến bay).

Ngoài ra, đảo ngữ dạng câu này còn được sử dụng trong văn học, văn viết trang trọng, hoặc trong những cái phát biểu.

Bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dưới đây là các dạng bài tập thường gặp nhất trong các đề thi tiếng Anh:

Dạng 1: Hoàn thành câu với thông tin cho sẵn

  1. If she __________ (remember) to call, we __________ (not/miss) the train.
  2. If they __________ (attend) the meeting, they __________ (know) about the changes.
  3. If you __________ (study) harder, you __________ (not/fail) the exam.
  4. If it __________ (not/rain), we __________ (have) a picnic.
  5. If he __________ (not/eat) so much, he __________ (not/gain) weight.

Dạng 2: Chuyển câu sang câu điều kiện loại 3

  1. If he had taken the shortcut, he would have arrived on time.
  2. If they hadn’t missed the bus, they would have caught the train.
  3. If she had known about the sale, she would have bought a new dress.
  4. If you had asked for directions, you would have found the place.
  5. If it hadn’t been so cold, we would have gone for a swim.

Dạng 3: Điền từ đúng vào chỗ trống

  1. If we __________ (leave) earlier, we __________ (not/be) stuck in traffic.
  2. If he __________ (not/fall) asleep, he __________ (watch) the entire movie.
  3. If she __________ (know) you were coming, she __________ (bake) a cake.
  4. If they __________ (invite) us, we __________ (attend) the party.
  5. If he __________ (be) more careful, he __________ (not/break) the vase.

Dạng 4: Sửa lỗi trong câu

  1. If she would have arrived on time, she could have caught the train.
  2. If they would have known about the event, they could have attended.
  3. If I would have realized the importance, I could have joined the team.

Đáp án

Dạng 1:

  1. had remembered – would not have missed.
  2. had attended – would have known
  3. had studied – would not have failed
  4. had not rained – would have had
  5. had not eaten – would not have gained

Dạng 2:

  1. He would have arrived on time if he had taken the shortcut.
  2. They would have caught the train if they hadn’t missed the bus.
  3. She would have bought a new dress if she had known about the sale.
  4. You would have found the place if you had asked for directions.
  5. We would have gone for a swim if it hadn’t been so cold.

Dạng 3:

  1. had left – would not have been
  2. had not fallen – would have watched 
  3. had known – would have baked 
  4. had invited – would have attended 
  5. had been – would not have broken 

Dạng 4:

  1. If she had arrived on time, she could have caught the train.
  2. If they had known about the event, they could have attended.
  3. If I had realized the importance, I could have joined the team.

Và trên đây là toàn bộ thông tin về câu điều kiện loại 3, hy vọng rằng nội dung trên sẽ hữu ích cho các bạn! Nếu các bạn còn thêm câu hỏi hoặc cần giải thích thêm, đừng ngại liên hệ với Ôn Luyện nhé.

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi