Cấu Trúc Not Until: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Ví Dụ Chi Tiết Nhất

Cấu trúc not until là cấu trúc phổ biến trong các đề thi tiếng Anh. Hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và ví dụ chi tiết của cấu trúc này nhé!

Not until là gì?

Định nghĩa
Định nghĩa
  • Until là một giới từ miêu tả thời gian, có ý nghĩa là “cho đến khi”. 
  • Not until sẽ được dịch là “mãi cho đến khi” trong tiếng Việt. 
  • Not until là từ đối nghĩa của until, được sử dụng để nhấn mạnh việc gì đó sẽ không xảy ra trước thời điểm hay hành động khác xác định.

Ví dụ: I didn’t eat breakfast until 10 AM. (Tôi không ăn sáng cho đến khi là 10 giờ sáng.)

Cấu trúc với not until

Người học sẽ thường bắt gặp các cấu trúc câu sau đây với not until.

Not until + time phrase

Đầu tiên là cấu trúc not until đi kèm với một cụm từ chỉ thời gian.

It + be + not until + time (phr) + that + S + V

hoặc 

S + V + not until + time (phr)

Với cấu trúc này. người học có thể dùng để nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc. 

Trong đó:

  • To be: thì hiện tại hoặc quá khứ. 
  • Chia theo các thì và ngôi của tiếng Anh cho mệnh đề sau that.

Ví dụ: It wasn’t until midnight that she finished her work. (Mãi cho đến nửa đêm cô ấy mới hoàn thành công việc của mình.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Cấu Trúc Allow: Ngữ Pháp Và Bài Tập Chi Tiết Nhất

Not until + clause

Dạng cấu trúc thứ hai của until sẽ đi kèm với một mệnh đề hoàn chỉnh.

It + be Not until + S + V + that + S + V

hoặc 

S + V + not until + S + V

Ví dụ: It was not until she arrived at the airport that she realized she had forgotten her passport. (Mãi cho đến khi cô ấy đến sân bay thì cô ấy mới nhận ra rằng cô ấy đã quên hộ chiếu.)

Cấu trúc not until đảo ngữ

Với dạng đảo ngữ của cấu trúc này, ta có công thức sau:

Not until + S1 + V1 + trợ động từ + V2 + S2

Ví dụ: Not until she finished her homework did she realize it was already midnight. (Mãi cho đến khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà thì cô ấy mới nhận ra đã là nửa đêm rồi.)

Phân biệt not until và các cụm từ liên quan

Người học cần phân biệt hai cấu trúc tương đương nhau để tránh nhầm lẫn trong các bài tập. Ôn Luyện sẽ cung cấp cho các bạn bảng so sánh cấu trúc not until và cấu trúc only when

Phân biệtNot untilOnly When
Giống nhau
  • Có ý nghĩa là cho đến khi. 
  • Nhấn mạnh vào thời điểm xảy ra sự việc.
Khác nhauCách dùngDiễn tả việc mãi cho đến thời gian cụ thể đó, sự việc đó mới xảy ra.Chỉ ra điều kiện để một sự việc xảy ra.
Cấu trúcIt + be + not until + time (phr)/ clause + that + S + VOnly when + S1 + (V1) + trợ động từ + S2 + (V2).
Ví dụIt wasn’t until she graduated from college that she found her true passion. (Mãi cho đến khi cô ấy tốt nghiệp đại học thì cô ấy mới tìm được đam mê thực sự của mình.)Only when the rain stopped did they go outside to play. (Chỉ khi mưa dừng lại thì họ mới ra ngoài chơi.)

Bài tập vận dụng cấu trúc not until

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Sau khi đã tìm hiểu kĩ về các kiến thức quan trọng nhất của not until, hãy cùng Ôn Luyện thử thách với bài tập đơn giản dưới đây nhé!

Bài tập: Sắp xếp các từ dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh:

  1. Until / she had finished / her chores / that / she left / the house / it wasn’t.
  2. Until / he had walked / for several miles / that / he felt / tired / it wasn’t.
  3. Until / they had studied / it thoroughly / that / they understood / the concept / it wasn’t.
  4. Until / I started feeling / unhealthy / that / I realized / the importance / of exercise / it wasn’t.
  5. Until / the early hours / of the morning / that / the party ended / it wasn’t.
  6. She / until / her mistake / admit / not / pointed out / was / to her / it.
  7. He / until / appreciate / nature / not / camping / in the mountains / went / he.
  8. They / until / success / achieve / not / put in / years / of hard work / they.
  9. He / until / seek / help / not / the situation / critical / became.
  10. She / until / her talent / recognize / not / received / praise / from others / she.

Đáp án:

  1. It wasn’t until she had finished her chores that she left the house.
  2. It wasn’t until he had walked for several miles that he felt tired.
  3. It wasn’t until they had studied it thoroughly that they understood the concept.
  4. It wasn’t until I started feeling unhealthy that I realized the importance of exercise.
  5. It wasn’t until the early hours of the morning that the party ended.
  6. She didn’t admit her mistake not until it was pointed out to her.
  7. He didn’t appreciate nature not until he went camping in the mountains.
  8. They didn’t achieve success not until they had put in years of hard work.
  9. He didn’t seek help not until the situation became critical.
  10. She didn’t recognize her talent not until she received praise from others.

Bài viết trên đã cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin ngữ pháp về cấu trúc not until. Nếu người học muốn tìm hiểu thêm về nhiều kiến thức tiếng Anh hay hơn nữa, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi