Mệnh Đề Trạng Ngữ: Kiến Thức Ngữ Pháp Và Bài Tập Vận Dụng

Mệnh đề trạng ngữ là gì? Cùng Ôn Luyện tìm hiểu kiến thức ngữ pháp cùng những bài tập vận dụng dễ hiểu nhất!

Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng bổ nghĩa cho một mệnh đề khác trong câu. Nó sở hữu chức năng ngữ pháp tương tự với một trạng ngữ, thường được gọi là mệnh đề phụ, không diễn tả một ý trọn vẹn và không thể đứng riêng lẻ thành 1 câu.

Ví dụ: She arrived when the party had already started. (Cô ấy đến khi bữa tiệc đã bắt đầu.)

Các loại mệnh đề trạng ngữ

Ngữ pháp tiếng Anh có 5 loại  chính. Cùng Ôn Luyện khám phá chi tiết từng loại  nhé.

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian diễn đạt các thời điểm hành động trong câu xảy ra.

Dưới đây là 5 liên từ thường gặp nhất 

STT Liên từ Ý nghĩa Ví dụ
1 When Khi He’ll call you when he arrive home. (Anh ấy sẽ gọi bạn khi anh ấy đến nhà.)
2 After Sau khi We went out for dinner after we finished work. (Chúng tôi đi ra ngoài ăn tối sau khi chúng tôi kết thúc công việc.)
3 Before Trước khi Please finish your homework before you go to school. (Hãy hoàn thành bài tập trước khi bạn đi học.)
4 While Trong khi He listened to music while he was cooking dinner. (Anh ấy nghe nhạc trong khi anh ấy đang nấu bữa tối.)
5 As Khi, vào lúc She left the house as the sun was rising. (Cô ấy ra khỏi nhà khi mặt trời mọc.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả diễn đạt kết quả của một hành động hoặc sự kiện trong câu. 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Dưới đây là một số ví dụ:

STT Liên từ Ý nghĩa Ví dụ
1 So that để You studied hard so that you could pass the exam. ( Bạn học hành chăm chỉ để bạn có thể qua kỳ thi.)
2 So… that quá… đến nỗi She spoke loudly so everyone could hear her that the whole room could hear her. (Cô ấy nói to đến nỗi mọi người có thể nghe cô ấy đến mức cả phòng có thể nghe thấy.)
3 In order that để She left early in order that she could catch the train. (Cô ấy ra về sớm để cô ấy có thể kịp bắt tàu.)
4 In such a way that theo một cách mà He arranged the flowers in such a way that they looked like a work of art. (Anh ấy sắp xếp các bông hoa theo một cách mà chúng trông giống như một tác phẩm nghệ thuật.)
5 Such that đến mức mà The traffic was such that we were late for the meeting. (Giao thông đến mức mà chúng tôi đã muộn cho cuộc họp.)

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân diễn đạt nguyên nhân của sự kiện hoặc hành động trong câu. 

Dưới đây là một số ví dụ.

STT Liên từ Ý nghĩa Ví dụ
1 Because He didn’t go to work because he was sick. (Anh ấy không đi làm vì anh ấy bị ốm.)
2 Since She stayed home since it was raining. (Cô ấy ở nhà vì trời đang mưa.)
3 As  He was late as he missed the bus. (Anh ấy đến trễ vì anh ấy bỏ lỡ xe buýt.)
4 Due to do The train was delayed due to weather. (Chuyến tàu bị trễ do thời tiết.)
5 Owing to do The event was canceled owing to low attendance. (Sự kiện bị hủy bỏ do sự tham dự thấp.)
6 Because of bởi vì He was promoted because of his hard work. (Anh ấy được thăng chức vì làm việc chăm chỉ.)
7 As a result of kết quả của The road was closed as a result of the accident. (Con đường bị đóng cửa là kết quả của tai nạn.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ diễn đạt việc chấp nhận điều kiện hoặc tình huống mặc dù có điều kiện hoặc tình huống khác không mong muốn.

Dưới đây là một số ví dụ:

STT Liên từ Ý nghĩa Ví dụ
1 Although mặc dù Although it was beautiful, they went to bed. (Mặc dù trời đang rất đẹp, họ đi ngủ.)
2 Though mặc dù She decided to buy the dress though it was expensive. (Cô ấy quyết định mua chiếc váy mặc dù nó đắt đỏ.)
3 Even though ngay cả khi He went out for a run even though he was tired. (Anh ấy ra ngoài chạy bộ ngay cả khi anh ấy mệt mỏi.)
4 Despite mặc dù She passed the exam despite not studying much. (Cô ấy đỗ kỳ thi mặc dù không học nhiều.)
5 In spite of mặc dù They enjoyed the picnic in spite of the bad weather. (Họ thích thú trong chuyến picnic mặc dù thời tiết xấu.)
6 Notwithstanding mặc dù He decided to go for a swim, notwithstanding the warning signs. (Anh ấy quyết định đi bơi, mặc dù có biển báo cảnh báo.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Mệnh Đề Danh Từ: Tổng Hợp Lý Thuyết & Bài Tập Chi Tiết Nhất

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích diễn đạt về mục đích hoặc ý định của hành động trong câu.

Dưới đây là một số ví dụ:

STT Liên từ Ý nghĩa Ví dụ
1 In order to để I studied hard in order to pass the exam. (Tôi học chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
2 So that để He bought some flowers so that he could surprise his wife. (Anh ấy mua hoa để làm bất ngờ cho vợ.)
3 To để They went to the market to buy some umbrellas. (Họ đi chợ để mua ô.)
4 For the purpose of với mục đích The meeting was organized for the purpose of discussing the new project. (Cuộc họp được tổ chức với mục đích thảo luận về dự án mới.)
5 For để He went to the gym for exercise. (Anh ấy đi phòng tập để tập thể dục.)

Cách rút gọn 

Sau khi đã nắm vững kiến thức cơ bản, người học có thể tham khảo cách rút gọn mệnh đềdưới đây để nâng cao trình độ bản thân nhé!

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Ví dụ: She ran quickly, so she wouldn’t be late.

  • She ran quickly, to not be late. (Cô ấy chạy nhanh để không bị muộn.)

Bài tập về mệnh đề trạng ngữ

Dưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản nhất. 

Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Bài tập: Cho các câu sau đây, hãy rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

  1. He exercises every day in order to stay healthy.
  2. She worked hard so that she could save money for her trip.
  3. Despite the rain, they continued their outdoor picnic.
  4. He always wakes up early in the morning before the sun rises.
  5. Although she was tired, she continued to work on her project.
  6. She didn’t sleep until she finished her homework.

Đáp án: 

  1. He exercises daily to stay healthy.
  2. She worked hard to save money for her trip.
  3. Despite the rain, they continued their outdoor picnic.
  4. He always wakes up early before the sun rises.
  5. Although tired, she continued working on her project.
  6. She didn’t sleep until finishing her homework.

Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống trong câu với các mệnh đề trạng ngữ thích hợp:

  1. a) She always wakes up early in the morning, ____________.
  2. b) I have been waiting for you ____________.

Bài tập 2: Dùng một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian để hoàn thành mỗi câu:

  1. a) She finished her homework ________.
  2. b) They arrived at the party ________.
  3. c) We will start the meeting ________.

Bài tập 3: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh:

  1. a) yesterday / they / arrived / here.
  2. b) in ten minutes / the train / will depart.

Đáp án: 

Bài tập 1:

  1. a) She always wakes up early in the morning, every day.
  2. b) I have been waiting for you for an hour.

Bài tập 2:

  1. a) She finished her homework yesterday evening.
  2. b) They arrived at the party at 8 p.m..
  3. c) We will start the meeting in thirty minutes.

Bài tập 3:

  1. a) They arrived here yesterday.
  2. b) The train will depart in ten minutes.

Trên đây là toàn bộ thông tin về mệnh đề trạng ngữ. Nếu người học còn điều gì muốn giải đáp về loại mệnh đề này, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi