Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Công Thức Và Cách Dùng

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì quan trọng của tiếng Anh. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về phần ngữ pháp này.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu lý thuyết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại, và có thể tiếp diễn ở tương lai. Đặc biệt, thì nhấn mạnh đến khoảng thời gian diễn ra sự việc.

Ví dụ: It has been raining for 2 hours. (Trời đã mưa 2 tiếng.)

Câu này nhấn mạnh về khoảng thời gian 2 tiếng, trời mưa liên tục.

XEM THÊM: Thì Hiện Tại Đơn Với Tobe: Công Thức, Cách Dùng, Và Bài Tập

Công thức 

Dạng câuCông thứcVí dụ
Câu khẳng địnhS + have/ has + been + V-ing.She has been running for 45 minutes. 

(Cô ấy đã chạy liên tục 45 phút.)

Câu phủ địnhS + haven’t/ hasn’t + been + V-ing.He hasn’t been cleaning his house for 2 weeks.

(Anh ấy không dọn nhà suốt 2 tuần.)

Câu hỏi Yes/NoHave/ Has + S + been + V-ing ? Have they been learning for 3 hours? 

(Họ học suốt 3 tiếng rồi phải không?)

Câu hỏi Wh-Wh- + have/has + S + been + V-ing?What have you been doing here for 5 hours? 

(Bạn đã làm gì ở đây suốt 5 tiếng?)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn, cách dễ nhận là bạn chú ý vào các trạng từ trong câu. Các trạng từ thường xuất hiện trong câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn là:

  • Since + mốc thời gian: từ khi

Ví dụ: I have been playing chess since childhood. (Tôi đã chơi cờ từ khi còn nhỏ.)

  • For + thời gian chính xác: trong khoảng

Ví dụ: I have been studying English for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Anh trong 3 giờ.)

  • All +  khoảng thời gian: cả 

Ví dụ: I have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi sáng.) 

XEM THÊM: Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành: Các Dạng Bài Thường Gặp

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng khi nào?

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng

Dưới đây là 2 trường hợp sử dụng câu hiện tại hoàn thành:

  • Dùng để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể kéo dài tới tương lai. Nhấn mạnh tính “liên tục” của hành động.

Ví dụ: She has been studying for 2 hours. (Cô ấy đã học liên tục 2 tiếng.)

  • Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động để lại ở hiện tại. Nhấn mạnh kết quả của hành động.

Ví dụ: He has been playing football, so he’s tired.

Bài tập hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hãy cùng củng cố lại kiến thức vừa học bằng cách làm các bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bên dưới nhé!

Bài tập

Bài 1: Hoàn thành các câu bên dưới

  1. It’s raining. The rain started two hours ago. It‘s been raining for two hours.
  2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
  3. I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
  4. Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
  5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. ……. for years.

Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

  1. We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ football
  2. Chingun/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  3. He/ drink/ alcohol/ since/ we/ see/
  4. I/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
  5. She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.

Bài 3: Đặt câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

  1. You have just arrived to meet a boy who is waiting for you.
    (you/wait/long)

→ _______________________________________________?

  1. You meet an old friend in the street. His face and hands are really strange.
    (what/to/do?)

→ _______________________________________________?

  1. A friend of yours is now working in a drug store. You want to know how long.
    (how long/you/work/there?)

→ _______________________________________________?

  1. A friend tells you about her job – she is an accountant. You want to know how long.
    (how long/you/work/accountant?)

→ _______________________________________________?

Đáp án

Bài 1: 

  1. has been raining
  2. have been waiting
  3. have been learning Spanish
  4. she has been working there
  5. they’ve been going there

Bài 2: 

  1. We don’t want to go out because We have been playing football.
  2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking alcohol since we saw him.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Bài 3: 

  1. Have you been waiting long?
  2. What have you been doing?
  3. How long have you been working there?
  4. How long have you been working as an accountant?

Mong rằng với bài viết hôm nay, Ôn luyện đã giúp bạn củng cố phần ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi