Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Hôm nay, Ôn luyện sẽ giúp bạn hiểu rõ công thức và cách sử dụng của thì.
Lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trước tiên hãy cùng tìm hiểu xem những lý thuyết liên quan tới thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
![Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/02/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-khai-niem.jpg)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc, hành động đã và đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động này xảy ra trước một hành động khác cũng trong quá khứ.
Ví dụ: They had been playing football for 2 hours before it started to rain. (Họ đã đang đá bóng khoảng 2 tiếng trước khi trời mưa.)
XEM THÊM: Thì Tương Lai Đơn: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + had + been + V-ing | I had been working hard all day, so I was exhausted. (Tôi đã làm việc chăm chỉ cả ngày, vì vậy tôi đã kiệt sức.) |
Câu phủ định | S + hadn’t + been + V-ing | They hadn’t been talking to each other when we saw them. (Họ đã không nói với nhau từ khi chúng tôi nhìn thấy họ.) |
Câu hỏi Yes/ No | Had + S + been + V-ing? | Had he been playing video games when we came? (Có phải anh ấy đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?) |
Câu hỏi Wh- | Wh- + had + S + been + V-ing? | What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last night? (Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua?) |
Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường xuất các trạng từ sau trong câu:
- For
Ví dụ: The meeting had been going on for two hours when I arrived. (Cuộc họp đã diễn ra trong hai giờ khi tôi đến.)
- Since
Ví dụ: The meeting had been going on since 9am. (Cuộc họp đã diễn ra từ 9 giờ sáng.)
- When
Ví dụ: The children had been playing outside when it started to rain. (Bọn trẻ đã chơi ở ngoài trời khi trời bắt đầu mưa.)
- How long
Ví dụ: How long had the fire been burning when the firefighters arrived? (Cháy đã cháy trong bao lâu khi lính cứu hỏa đến nơi?)
- Until then
Ví dụ: Until then, I had been taking a shower. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang tắm.)
- By the time
Ví dụ: I had been working by the time she arrived. (Tôi đã làm việc chăm chỉ trước khi cô ấy đến.
- Prior to that time
Ví dụ: Prior to that time, she had been wedding with her fiance. (Thời điểm trước cô ấy đã kết hôn với vị hôn phu.)
- Before, after
Ví dụ: I had been thinking about that before she mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi cô ấy đề cập tới.)
XEM THÊM: Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Công Thức Và Cách Dùng
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
![Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/02/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-cach-dung.jpg)
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm khác trong quá khứ
Ví dụ: My father had been working as a teacher before he retired last year. (Bố tôi đã làm giáo viên trước khi nghỉ hưu.)
- Diễn tả hành động này là kết quả của một điều gì đó trong quá khứ
Ví dụ: The ground was soaking wet because it had been raining all day. (Mặt đất ướt sũng vì trời đã mưa cả ngày.)
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: The meeting had been going on for two hours when I arrived. (Cuộc họp đã diễn ra được hai giờ khi tôi đến.)
- Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác
Ví dụ: I had been preparing for the exam for weeks. (Tôi đã chuẩn bị cho kỳ thi trong nhiều tuần.)
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ví dụ: I was exhausted because I had been working hard all day. (Tôi kiệt sức vì tôi đã làm việc chăm chỉ cả ngày.)
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 3: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả 1 điều kiện không có thật trong quá khứ
Ví dụ: If I had been studying harder, i would have been pass the final exam. (Nếu như tôi học hành chăm chỉ hơi thì tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ)
Bài tập kèm đáp án chi tiết
Dưới đây là một số bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức về thì quá khứ hoàn thành. Hãy dành thời gian để luyện tập nhé!
![Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Bài tập kèm đáp án chi tiết Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Bài tập kèm đáp án chi tiết](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/02/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-bai-tap.jpg)
Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1.I (work) ……………………………….. all day, so I didn’t want to go out.
2.She (sleep) ……………………………….. for ten hours when I woke her up.
3.They (live) ……………………………….. in Beijing for three years when he lost his job.
4.By the time we met, he (work) ……………………………….. at that company for six months.
5.We (eat) ……………………………….. all day, so we were full.
6.He was red in the face because he (run) ………………………………..
7.It (rain) ……………………………….. and the road was covered in water.
8.I was really tired because I (study) ………………………………..
9.We (date) ……………………………….. three years before we got married.
10.It (snow) ……………………………….. for three days.
Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất
- It was very rowdy next door. Our neighbors ………….(have) a party.
A. have | B. had | C. were having | D. had been having |
- Jenny and I went for a walk. I had difficulty keeping up with her because she ……..(walk) so fast
A. was walking | B. had walked | C. Have been walking | D. walked |
- James was sitting on the ground. He was out of breath. He……………….. (run)
A. runs | B. run | C. had been running | D. had run |
- Jim was on his hands and knees on the floor. He ……………(look) for his contact lens.
A. looked | B. was looking | C. had been looked | D. had been looking |
- When I arrived, John ……………. (wait) for me. He was annoyed with me because I was late and he …………………(wait) for a long time.
A. waited – waited | B. was waiting – had been waiting | C. was waiting – was waiting | D. waited – had been waiting |
Đáp án
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- had been working
- had been sleeping
- had been living
- had been working
- had been eating
- had been running
- had been raining
- had been studying
- had been dating
- had been snowing
Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất
- C
- A
- C
- B
- B
Mong rằng với bài viết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, Ôn luyện đã giúp bạn hiểu rõ phần ngữ pháp này. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết khác nhé!
XEM THÊM: