Câu Bị Động Kép: Khái Niệm, Công Thức + Cách Dùng Đầy Đủ

Câu bị động kép là một trong những dạng câu bị động đặc biệt. Đây là một phần ngữ pháp khó đối với những bạn mới tiếp xúc với tiếng Anh. Dưới đây, Ôn Luyện sẽ giúp các bạn hiểu rõ lý thuyết về câu bị động kép.

Định nghĩa câu bị động kép

Hãy cùng tìm hiểu khái niệm của câu bị động ghép nhé!

Khái niệm

Khái niệm câu bị động kép
Khái niệm

Câu bị động ghép là câu bao gồm 2 động từ được chia ở dạng bị động. Đặc biệt, động từ thứ 2 được chia ở dạng “to be V3”.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They expected me to have completed the project by now. (Họ mong đợi bây giờ tôi đã hoàn thành dự án.)
  • Câu bị động: It was expected that the project would be completed by now. (Mọi người mong đợi rằng hiện tại dự án đã được hoàn thành.)

XEM THÊM: Bị Động Với Động Từ Khuyết Thiếu: Lý Thuyết & Bài Tập

Công thức và cách sử dụng câu bị động kép

Công thức của câu bị động kép
Công thức

Câu bị động ghép được chia thành 2 dạng chính. Dưới đây là công thức và cách sử dụng cụ thể của từng dạng.

Bị động kép nằm trong 1 mệnh đề

Trường hợp 1: Câu có 1 chủ ngữ nhưng thực hiện 2 hành động khác nhau lên các đối tượng khác nhau.

  • Câu chủ động: S1 + V1(ed) + O1 + and + V2(ed) + O2
  • Câu bị động: O1 + was/were + V1 (PII) + and + O2 + was/were + V2 (PII)

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They broke into the museum and stole some famous pictures. (Họ đột nhập vào bảo tàng và lấy trộm một số bức tranh nổi tiếng.)
  • Câu bị động: The museum was broken into and some famous pictures were stolen. (Bảo tàng đã bị đột nhập và một số bức tranh nổi tiếng đã bị lấy trộm.) 

Trường hợp 2: Câu có 2 hành động riêng biệt cùng tác động lên 1 chủ thể.

  • Câu chủ động: S + V(ed) + O + to be + V (PII)
  • Câu bị động: O + was/were + to be + V (PII)

Ví dụ:

  • Câu bị động: They ordered the girl to be released. (Họ yêu cầu thả cô gái ra.)
  • Câu bị động: The girl was ordered to be released. (Cô gái được yêu cầu thả ra.)

Bị động kép nằm ở 2 mệnh đề khác nhau

Trường hợp 1: Động từ đầu tiên của câu chủ động được chia ở thì hiện tại.

Câu chủ động: S + V1 + that + S2 + V2.

Câu bị động:

  • Cấu trúc 1: It is + V1 (PII) + that + S2 + V2. (Dùng cho tất cả các trường hợp V2)
  • Cấu trúc 2: S2 + is/am/are + V1 (PII) + to + V2 (nguyên thể). (Khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.)
  • Cấu trúc 3: S2 + is/am/are + V1 (PII) + to have + V2 (PII). (Khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.)

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: People think that she is very king. (Mọi người nghĩ rằng cô ấy rất tốt bụng.)
  • Câu bị động:
  • Cách 1: It is thought that she is very kind. (Cấu trúc 1)
  • Cách 2: She is thought to be very kind. (Cấu trúc 2)

Trường hợp 2: Động từ đầu tiên (V1) của câu chủ động được chia ở thì quá khứ.

Câu chủ động: S + V1 + that + S2 + V2.

Câu bị động:

  • Cấu trúc 1: It was + V1 (PII) + that + S2 + V2. (Dùng cho tất cả các trường hợp V2)
  • Cấu trúc 2: S2 + was/were + V1 (PII) + to + V2 (nguyên thể). (Sử dụng khi V2 ở thì quá khứ đơn.)
  • Cấu trúc 3: S2 + was/were + V1 (PII) + to have + V2 (PII). (Sử dụng khi V2 ở thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ:

  • Câu chủ động: People said that Lily was an introvert. (Mọi người nói rằng Lily là người hướng nội.)
  • Câu bị động:
  • Cách 1: It was said that Lily was an introvert. (Cấu trúc 1)
  • Cách 2: Lily was said to be an introvert. (Cấu trúc 2)

Lưu ý

Câu bị động kép là một dạng câu khá phức tạp và dễ bị nhầm lẫn trong ngữ pháp tiếng Anh. Bạn cần lưu ý điều sau khi muốn sử dụng kiểu câu này:

  • Tránh lạm dụng câu bị động ghép vì có thể sẽ gây ra sự thiếu tự nhiên, khó hiểu với người đọc.
  • Cấu trúc bị động kép thường được sử dụng trong văn viết trang trọng, học thuật hoặc báo chí.

XEM THÊM: Câu Bị Động: Khái Niệm, Công thức, Và Cách Dùng Chi Tiết Nhất

Bài tập thực hành câu bị động kép

Bài tập thực hành về câu bị động kép
Bài tập thực hành

Dưới đây, Ôn Luyện đã tổng hợp một số bài tập về câu bị động kép giúp bạn thực hành kiến thức vừa học. Hãy dành thời gian ra làm nhé!

Bài tập

Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc bị động kép (double passive voice) bắt đầu với các từ cho trước.

  1. People say that a renowned author writes that book.

→ That book …

  1. We expected that the staff members had planned the whole ceremony.

→ The whole ceremony …

  1. Someone reported that a young boy had taken the chairs away.

→ The chairs …

  1. People believe that Alexander Graham Bell invented the telephone.

→ The telephone …

  1. His uncle fixed the car and washed it quickly.

→ The car …

  1. People said that people cut down the trees to make room for a new supermarket.

→ It was …

  1. Many people say that he is the most reliable and responsible leader.

→ He is …

  1. They guarantee that they will return the equipment with all its wires intact.

→ The equipment …

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng

  1. The fire is believed to start/to have started in the kitchen.
  2. UVB radiation is known to cause/to have caused skin cancer.
  3. Over 15,000 people are estimated to visit/to have visited the museum when it opened on Friday.
  4. The black mamba is widely agreed to be/to have been one of the most dangerous animals in the world.
  5. The singer is estimated to earn/to have earned over $5 million in the last 6 months.

Đáp án

Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc bị động kép (double passive voice) bắt đầu với các từ cho trước.

Câu 1: That book is said to be written by a renowned author.

(Cuốn sách được mọi người cho là được viết bới một tác giả nổi tiếng.)

Câu 2: The whole ceremony was expected to have been planned by the staff members.

(Buổi lễ được trông đợi sẽ được lên kế hoạch bởi các nhân viên)

Câu 3: The chairs were reported to be taken by a young boy.

(Những chiếc ghế đã được báo là được mang đi bởi một cậu bé.)

Câu 4: The telephone is believed to have been invented by Alexander Graham Bell.

(Điện thoại được cho là được phát minh bởi Alexander Graham Bell.)

Câu 5: The car was fixed and washed quickly by his uncle.

(Chiếc xe được sửa và rửa bởi chú của anh ấy một cách rất nhanh.)

Câu 6: It was said that the trees were cut down to make room for a new supermarket.

(Cây cối được cho là được chặt đi để lấy chỗ cho siêu thị mới.)

Câu 7: He is said to be the most reliable and responsible leader.

(Anh ấy được cho là một người trưởng nhóm đáng tin cậy và có trách nhiệm nhất.)

Câu 8: The equipment is guaranteed to be returned with all its wires intact.

(Thiết bị được đảm bảo là sẽ được trả lại với dây còn nguyên vẹn.)

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng

  1. to have started
  2. to cause
  3. to have visited
  4. to be
  5. to have earned

Mong rằng với bài viết về câu bị động kép, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm vững kiến thức về phần ngữ pháp quan trọng này. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết hay khác nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi