Câu Bị Động Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Công Thức Và Bài Tập

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài hôm nay, Ôn luyện sẽ giúp bạn hiểu rõ về khái niệm, công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành. 

Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành là gì?

Khái niệm câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Khái niệm

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành sẽ không tập trung vào đối tượng thực hiện hành động. Thay vào đó, nó nhấn mạnh vào đối tượng tiếp nhận kết quả của hành động. 

Ví dụ: The broken window has been fixed by him. (Cái cửa sổ hỏng đã được sửa bởi anh ấy.)

  • Giải đáp: Ở trong câu này, đối tượng “window” được tác động bởi hành động “fixed”. Vế sau “by him” có thể cho vào hoặc không, bởi mục đích của câu là nhấn mạnh vào sự việc cái cửa sổ đã được sửa, chứ không nhấn mạnh vào việc sửa bởi ai.

Lưu ý

  • Nếu S (chủ ngữ) trong câu bị động không được xác định và không đóng yếu tố quan trọng như: someone, we, they, he, something, everybody, anything,… thì có thể lược bỏ khi chuyển sang câu bị động. 
  • Nếu chủ thể ở câu chủ động là No one hoặc nothing thì câu bị động sẽ ở dạng phủ định.

Ví dụ: No one has opened the door. (Không ai mở cửa.)

Chuyển sang câu bị động: The door has not been opened. (Cửa không được mở.)

XEM THÊM: Bài Tập Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Bài Tập Có Đáp Án

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc gồm 3 dạng câu:

Câu khẳng định

  • S + have/has + been + V3 + (by O)

Ví dụ: Flowers have been watered by my mom. (Hoa được tưới bởi mẹ tôi)

Câu phủ định

  • S + have/has not + been + V3 + (by O)

Ví dụ: Her homework has not been done. (Bài tập của cô ấy không được hoàn thành.)

Câu hỏi nghi vấn

  • Have/Has + S + been + V3 + (by O)?

Ví dụ: Have her homework been done? (Bài tập của cô ấy được hoàn thành chưa?)

  • What/ Why/ When/ Where/ How + have/has + S + been + V3 + (by O)?

Ví dụ: How has the plan been made? (Kế hoạch được tạo ra như nào?)

Cách dùng 

Cách dùng câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành được dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động:

Ví dụ: The window has been broken. (Cửa sổ đã bị vỡ.)

  • Người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được biết đến:

Ví dụ: The house has been robbed. (Nhà đã bị trộm.)

  • Hành động được xem là hiển nhiên:

Ví dụ: The leaves have fallen from the trees. (Lá cây đã rụng.)

  • Hành động được xem là đã xảy ra và có kết quả rõ ràng:

Ví dụ: The work has been finished. (Công việc đã được hoàn thành.)

XEM THÊM: Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Hiện Tại Hoàn Thành Có Đáp Án

Dấu hiệu nhận biết 

Dấu hiệu nhận biết câu bị động thì hiện tại hoàn thành dễ nhất là khi trong câu xuất hiện: “have/has been” + V3 cùng với cụm “by + O” ở cuối câu (có thể có hoặc không).

Ví dụ: The final assignment has been finished (by her).

 (Bài tập cuối kỳ đã được hoàn thành bởi cô ấy.)

Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Phần luyện tập của bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Bài tập

Hãy cùng củng cố lại kiến thức vừa học bằng các bài tập thực hành bên dưới nhé!

Bài tập

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. This 6-word poem __________ (write) by Linh.
  2. The sausage __________ (eat) by my cat.
  3. Many ornamental plants __________ (pluck) in my garden.
  4. __________(vehicle/repair) yet?
  5. Peter’s __________(not/break) glass.
  6. Recent __________(deliver) package.
  7. Linh __________ (not/invite) to my birthday party.
  8. A lot of people __________(help) by my mother.
  9. __________(lesson/do) yet? The deadline is coming.
  10. He __________(already/interviewed) for the position of homeroom teacher.
  11. How __________ (plan/make)?
  12. How many __________ (play) sports are there in the competition?
  13. This teddy bear __________(fix) in Lan’s shop.
  14. The contract between them __________(just/sign).
  15. Movie ticket __________ (not buy).
  16. How many _______ (speak) languages ​​are there in the world?
  17. Linh’s bag __________ (steal) by the thief.
  18. __________(the presents/give) for you?
  19. These reports __________(type) for 5 hours.
  20. The thief __________(not catch) by the police.

Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng chủ động

  1. The flowers in the garden have been watered.
  2. That report has not been completed on time.
  3. A new fried chicken shop has been opened by Linh.
  4. How many novels have been read by you?
  5. A new trailer for the movie “The Godfather” has been released by Tran Thanh.
  6. This issue has not been agreed upon.
  7. What questions have students been asked by the teacher?
  8. Linh’s house has been burned down by thieves.
  9. Lan’s dress has been found by her.
  10. How many movies have been seen by him?

Đáp án

Bài tập 1:

  1. has been written
  2. has been eaten
  3. have been plucked
  4. Has the vehicle been repaired?
  5. has not been broken
  6. has been delivered
  7. have not been invited
  8. have been helped
  9. Has the lesson done
  10. has already been interviewed
  11. has the plan been made
  12. have been played
  13. has been fixed
  14. has just been signed
  15. has not been bought
  16. have been spoken
  17. has been stolen
  18. Have the presents been given
  19. have been typed
  20. has not been caught

Bài tập 2: 

  1. I have watered the flowers in the garden
  2. My brother has not completed that report on time
  3. Linh has opened a new fried chicken shop
  4. How many novels have I read?
  5. Tran Thanh has released a new trailer for the movie “The Godfather”
  6. I have not agreed upon this issue
  7. What questions have the teacher asked students?
  8. The thieves have burned down Linh’s house
  9. Lan has found her dress
  10. How many movies has he seen?

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành là phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Mong rằng với bài viết này, Ôn luyện đã giúp bạn nắm vững lý thuyết này. Hãy cùng ủng hộ chúng mình với các bài viết khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi