Idioms for IELTS Speaking được rất nhiều người luyện thi IELTS quan tâm và tìm kiếm. Bởi idioms là yếu tố giúp nâng cao mức độ tự nhiên của bài nói, đồng thời giúp giám khảo ấn tượng với phần trình bày của bản thân. Để làm được như vậy, bạn cần phải tổng hợp các chủ đề và cấu trúc câu idioms cụ thể mỗi ngày khi học tiếng Anh. Tham khảo các từ vựng dưới đây nhé
Idioms là gì? Lợi ích của Idioms trong IELTS Speaking
Idioms (dịch tiếng Việt: thành ngữ) là các cụm từ hoặc một câu được cấu tạo từ nhiều từ nhưng không mang theo nghĩa đen. Mỗi idioms đều có một ý nghĩa nhất định có thể khác xa so với từ vựng gốc ban đầu. Nếu bạn cố gắng dịch word by word thì sẽ thấy câu hoặc cụm từ đó vô lý hoặc không có nghĩa.
Đây là cách diễn đạt người bản xứ hay sử dụng khi giao tiếp, giúp câu nói thêm thú vị và tự nhiên hơn. Vì vậy, trong các bài thi IELTS Speaking, Idioms sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích như
- Được đánh giá cao về khả năng phản xạ tiếng Anh, cách nói trôi chảy và sử dụng ngôn ngữ linh hoạt
- Tăng độ tự nhiên cho các câu nói của bạn, gần gũi với ngôn ngữ bản xứ hơn nếu được sử dụng một cách linh hoạt và phù hợp với ngữ cảnh
- Thay thế được một số từ vựng thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh
- Được đánh giá và ghi điểm cao trong bài nói
![Idioms là gì? Lợi ích của Idioms mang lại tỏng IELTS Speaking Idioms là gì? Lợi ích của Idioms mang lại tỏng IELTS Speaking](https://www.onluyen.vn/wp-content/uploads/2023/11/idioms-for-ielts-speaking-meaning.jpg)
Idioms for IELTS theo chủ đề
Dưới đây là một số các idioms theo chủ đề mà chúng mình đã sưu tầm được, bạn đọc có thể tham khảo thêm
Chủ đề Hobbies and Freetime
1. Let off steam | Xả hơi, xả stress |
2. Put your feet up | Nghỉ ngơi để đầu óc khuây khỏa, thư giãn |
3. Take five | Tạm dừng làm việc và nghỉ ngơi một lúc |
4. Surf the net/Internet | Lướt mạng giải trí |
5. Be on the ball | Nhanh nhẹn, phản xạ nhanh trong một tình huống nào đó |
6. Let my hair down | Nghỉ xả hơi |
7. Sth is my cup of tea | Cái gì là thứ mà mình yêu thích |
Chủ đề Eating and Drinking
1. Take with a pinch of salt | Cảnh báo không nên tin vào tin đồn hay thông tin không chính xác |
2. Take the biscuit | Bị sốc, bị thất vọng và khó chịu |
3. Be as easy as pie | Dễ dàng, đơn giản |
4. A piece of cake | Dễ như ăn bánh |
5. Pig out | Ăn nhiều như heo |
6. Not be someone’s cup of tea | Không phải sở thích của ai đó |
Xem thêm: IELTS 7.0 Cần Bao Nhiêu Từ Vựng
![Idioms chủ đề Eat and Drink Idioms chủ đề Eat and Drink](https://www.onluyen.vn/wp-content/uploads/2023/11/idioms-for-ielts-speaking-topic-eat-e1700241569904.jpeg)
Chủ đề Education và Lifestyle
1. Hit the books | Học bài, nghiên cứu sách vở |
2. Pull an all nighter | Thức trắng đêm học bài |
3. Cover all the bases | Chuẩn bị, lường trước mọi khả năng xảy ra |
4. Be ahead of the pack | Dẫn đầu, thành công hơn người khác |
5. With flying colours | Thành công xuất sắc, rực rỡ |
6. Broaden one’s horizon Expand one’s horizon Expand one’s knowledge | Mở mang kiến thức, tầm hiểu biết |
Chủ đề Feeling
1. Over the moon/on cloud nine | Cực kỳ vui sướng (lên chín tầng mây) |
2. Make somebody’s day | làm cho ai đó cảm thấy rất hạnh phúc, làm cho một ngày của họ vui vẻ, hạnh phúc hơn. |
3. Feel blue | Cảm thấy thất vọng |
4. Down in the dumps | Cảm thấy buồn, không vui |
5. In no mood for doing Sth | không có tâm trạng để làm một việc gì đó |
6. To have butterflies (in your stomach) | có cảm giác nôn nao, lo lắng trước khi làm việc gì đó |
7. To be on edge | Bồn chồn, lo lắng, dễ cáu |
8. To go through the roof/To hit the roof | Trở nên giận dữ, gắt gỏng |
9. Lose your cool | mất bình tĩnh và trở nên giận dữ |
10. Make somebody’s blood boil | Làm cho ai đó sôi máu |
Chủ đề Buying and Selling
1. Buy (something) for a song | mua được món hàng với giá rẻ hơn giá trị thật của nó |
2. Cost an arm and a leg | Giá đắt cắt cổ |
3. Shop till you drop | Dành thời gian rất lớn cho việc mua sắm nhiệt tình (đến nỗi quá mệt không thể đi qua những cửa hiệu được nữa |
4. Pay over the odds | trả giá cao hơn bình thường, hơn giá trị thật của nó. |
5. Buy a lemon | Mua một cái gì đó vô ích, ít có giá trị như mong đợi |
6. Window shopping | em hàng hóa được bày bán qua cửa sổ cửa hàng mà không có ý định mua bất kỳ hàng hóa nào trong số đó. |
7. Hit the market/shops/shelves | sản phẩm đấy được bày bán rộng rãi khắp nơi |
Xem thêm: 60 Chủ đề IELTS Speaking Part 1 Thường Gặp Và Mẫu Câu Trả Lời
Lưu ý khi sử dụng và học Idioms for IELTS Speaking
Mặc dù, Idioms giúp chúng ta nâng cao level nói tiếng Anh tự nhiên hơn nhưng về bản chất Idioms thuộc ngôn ngữ suồng sã nên bạn cần chú ý về việc sử dụng Idioms trong các bài thi học thuật như IELTS
- Không lạm dụng quá nhiều Idioms trong IELTS Speaking
Bạn hãy tưởng tượng Idioms cũng như thành ngữ Việt Nam, có rất nhiều thành ngữ tiếng Việt mà chúng ta đôi khi giao tiếp với nhau cũng chưa thể hiểu rõ ý nghĩa của thành ngữ đó. Tương tự như vậy, với tiếng Anh nếu sử dụng quá nhiều Idioms trong phần nói khiến giám khảo cảm thấy bài nói của bạn quá nặng nề, thậm chí gây khó hiểu nếu sử dụng sai
Trong một Part, bạn chỉ nên sử dụng từ 2 – 3 Idioms là đủ, không nên lạm dụng Idioms quá mức
- Áp dụng Idioms phải nắm rõ cách sử dụng, ý nghĩa
Mục đích sử dụng Idiom của bạn là khiến bài nói trở nên phong phú hơn, tự nhiên và gần gũi với người bản địa hơn. Nhưng nếu bạn không biết ý nghĩa thực sự của Idiom đó và áp dụng không chính xác ngữ cảnh sẽ khiến bài nói mất tự nhiên, thậm chí là “kém duyên”. Đồng thời cũng gây ra sự khó hiểu hoặc hiểu nhầm cho giám khảo.
Hãy nhớ, giám khảo được đào tạo để có thể nhận ra lỗi sai của bạn vì thế hãy cẩn thận với việc sử dụng Idiom của mình
![Sử dụng idioms for ielts speaking chính xác, đúng ngữ cảnh Sử dụng idioms for ielts speaking chính xác, đúng ngữ cảnh](https://www.onluyen.vn/wp-content/uploads/2023/11/idioms-for-ielts-speaking-tips.jpg)
- Lưu ý khi học các Idioms
Việc học Idioms được đánh giá là khó vì bạn khó thể đoán nghĩa của cụm từ nếu chỉ dịch word by word theo nghĩa đen của chúng. Lời khuyên đó là hãy học idioms kết hợp hình ảnh để dễ nhớ, dễ thuộc hơn. Với một số Idioms, bạn có thể tìm hiểu về nguồn gốc của idiom đó, từ đó có thể suy ra ý nghĩa của chúng.
Ví dụ, với thành ngữ “Break the leg” = Good luck, nếu dịch nghĩa đen sang tiếng Việt thì có vẻ nghĩa của từ không hợp lý. Tuy nhiên, trên thực tế có một số thông tin cho rằng trong chiến tranh thế giới, những người đàn ông nước Anh bị bắt ép đi lính và tham gia vào các cuộc chiến tranh phi nghĩa. Vì vậy, để không tránh không muốn đi thì chỉ có cách là làm cho gãy chân không đi được. Vào thời điểm đó, việc gãy chân được coi là điều may mắn do họ không cần phải ra chiến trường nữa. Đó là lý do tại sao Break the leg có nghĩa là chúc may mắn
Bạn cũng không nên học cùng lúc quá nhiều idioms, hãy phân chia các idioms theo chủ đề để học và áp dụng ngay vào hoàn cảnh thực tế. Ví dụ, bạn đang cảm thấy vui vẻ, tâm trạng tốt, hãy học các idioms diễn tả sự vui vẻ và áp dụng vào luyện nói trong hoàn cảnh thực tế luôn
Trên đây là bài viết với nội dung xoay quanh Idioms for IELTS Speaking. Hy vọng thông qua bài viết, bạn đã nắm được một số các Idioms cơ bản theo chủ đề và có thể áp dụng được vào bài thi Speaking của mình. Đừng quên những lưu ý khi sử dụng Idioms nhé!
Xem thêm: