Điểm chuẩn Đại học Cần thơ năm 2020

Bắt đầu từ 17h ngày 4.10, các trường đại học trên cả nước sẽ công bố điểm chuẩn năm 2020 sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo lọc ảo lần cuối cùng. Thời gian công bố tùy thuộc các trường nhưng phải đảm bảo trước 17h ngày 5.10.

Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Cần thơ năm 2020 dựa theo kỳ thi THPT

Điểm chuẩn Đại học Cần thơ năm 2020
Điểm chuẩn Đại học Cần thơ năm 2020
Điểm chuẩn Đại học Cần thơ năm 2020

Theo đó, ngành Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn cao nhất 25,75; Ngành quản trị Kinh doanh 25,25; Nhiều ngành có điểm chuẩn 19-24, tuy nhiên cũng rất nhiều ngành có điểm chuẩn ở mức 15.

Năm nay, Trường ĐH Cần Thơ nhận hồ sơ xét tuyển từ 15 đến 18,5 điểm. Trường ĐH Cần Thơ lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và có số ngành nhiều nhất. 

Năm 2019, điểm chuẩn Trường ĐH Cần Thơ cao nhất 23,5. Như vậy so với năm ngoái điểm chuẩn ngành cao nhất năm nay tăng thêm 2,25 điểm.

Còn điểm chuẩn ngành thấp nhất năm 2019 là 14 điểm, so với năm ngoái điểm chuẩn ngành thấp nhất năm nay chỉ tăng 1 điểm. 

Thí sinh nhập học từ 7h30 ngày 06/10/2020 đến 17h ngày 11/10/2020 (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật) tại Nhà học B1 – Khu II, Trường ĐH Cần Thơ.

Khi nhập học việc nộp học phí học kỳ đầu tiên tùy thuộc vào ngành. Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.

Ngoài học phí nộp thêm các chi phí khác như bảo hiểm, khám sức khỏe, làm thẻ sinh viên, dự thi đánh giá năng lực ngoại ngữ…

Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển học bạ THPT năm 2020

Số TTMã ngànhTên ngành (tên chuyên ngành)Tổ hợp xét tuyểnĐiểm chuẩn
Chương trình đào tạo đại trà
17140202Giáo dục Tiểu họcA00, C01, D01, D0325,00
27140204Giáo dục Công dânC00, C19, D14, D1522,75
37140206Giáo dục Thể chấtT00, T0119,50
47140209Sư phạm Toán họcA00, A01, D07, D0826,50
57140210Sư phạm Tin họcA00, A01, D01, D0720,50
67140211Sư phạm Vật lýA00, A01, A02, D2921,00
77140212Sư phạm Hóa họcA00, B00, D07, D2422,75
87140213Sư phạm Sinh họcB00, D0824,00
97140217Sư phạm Ngữ vănC00, D14, D1523,75
107140218Sư phạm Lịch sửC00, D14, D6424,25
117140219Sư phạm Địa lýC00, C04, D15, D4421,00
127140231Sư phạm tiếng AnhD01, D14, D1526,00
137140233Sư phạm tiếng PhápD01, D03, D14, D6423,00
147220201Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:– Ngôn ngữ Anh;– Phiên dịch – Biên dịch tiếng AnhD01, D14, D1526,75
157220203Ngôn ngữ PhápD01, D03, D14, D6419,50
167229001Triết họcC00, C19, D14, D1519,50
177229030Văn họcC00, D14, D1523,75
187310101Kinh tếA00, A01, C02, D0126,75
197310201Chính trị họcC00, C19, D14, D1524,00
207310301Xã hội họcA01, C00, C19, D0125,00
217310630Việt Nam họcChuyên ngành Hướng dẫn viên du lịchC00, D01, D14, D1526,25
227320201Thông tin – thư việnA01, D01, D03, D2919,50
237340101Quản trị kinh doanhA00, A01, C02, D0128,00
247340115MarketingA00, A01, C02, D0127,75
257340120Kinh doanh quốc tếA00, A01, C02, D0128,25
267340121Kinh doanh thương mạiA00, A01, C02, D0127,00
277340201Tài chính – Ngân hàngA00, A01, C02, D0127,50
287340301Kế toánA00, A01, C02, D0127,50
297340302Kiểm toánA00, A01, C02, D0126,00
307380101Luật, 3 chuyên ngành:– Luật hành chính;– Luật thương mại;– Luật tư pháp.A00, C00, D01, D0326,25
317420101Sinh họcB00, D0819,50
327420201Công nghệ sinh họcA00, B00, D07, D0824,00
337420203Sinh học ứng dụngA00, A01, B00, D0819,50
347440112Hóa họcA00, B00, D0719,50
357440301Khoa học môi trườngA00, B00, D0719,50
367460112Toán ứng dụngA00, A01, B0019,50
377480101Khoa học máy tínhA00, A0124,00
387480102Mạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00, A0120,00
397480103Kỹ thuật phần mềmA00, A0125,50
407480104Hệ thống thông tinA00, A0121,00
417480106Kỹ thuật máy tínhA00, A0121,00
427480201Công nghệ thông tin, 2 chuyên ngành:– Công nghệ thông tin;– Tin học ứng dụngA00, A0127,50
437510401Công nghệ kỹ thuật hóa họcA00, A01, B00, D0722,25
447510601Quản lý công nghiệpA00, A01, D0125,00
457520103Kỹ thuật cơ khí, 3 chuyên ngành:– Cơ khí chế tạo máy;– Cơ khí ô tô.A00, A0125,25
467520114Kỹ thuật cơ điện tửA00, A0124,00
477520201Kỹ thuật điệnA00, A01, D0723,50
487520207Kỹ thuật điện tử – viễn thôngA00, A0120,00
497520216Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóaA00, A0125,00
507520309Kỹ thuật vật liệuA00, A01, B00, D0719,50
517520320Kỹ thuật môi trườngA00, A01, B00, D0719,50
527520401Vật lý kỹ thuậtA00, A01, A0219,50
537540101Công nghệ thực phẩmA00, A01, B00, D0726,50
547540104Công nghệ sau thu hoạchA00, A01, B00, D0719,50
557540105Công nghệ chế biến thủy sảnA00, A01, B00, D0722,00
567580201Kỹ thuật xây dựngA00, A0124,50
577580202Kỹ thuật xây dựng công trình thủyA00, A0119,50
587580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00, A0119,50
597620103Khoa học đấtChuyên ngành Quản lý đất và CN phân bónA00, B00, D07, D0819,50
607620105Chăn nuôiA00, A02, B00, D0819,50
617620109Nông họcB00, D07, D0819,50
627620110Khoa học cây trồng, 3 chuyên ngành:– Khoa học cây trồng;– Nông nghiệp công nghệ cao.A02, B00, D07, D0819,50
637620112Bảo vệ thực vậtB00, D07, D0820,00
647620113Công nghệ rau hoa quả và cảnh quanA00, B00, D07, D0819,50
657620115Kinh tế nông nghiệpA00, A01, C02, D0123,00
667620301Nuôi trồng thủy sảnA00, B00, D07, D0819,50
677620302Bệnh học thủy sảnA00, B00, D07, D0819,50
687620305Quản lý thủy sảnA00, B00, D07, D0819,50
697640101Thú yA02, B00, D07, D0826,00
707720203Hóa dượcA00, B00, D0727,75
717810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00, A01, C02, D0127,25
727850101Quản lý tài nguyên và môi trườngA00, A01, B00, D0719,50
737850102Kinh tế tài nguyên thiên nhiênA00, A01, C02, D0119,50
747850103Quản lý đất đaiA00, A01, B00, D0720,50
Chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao
757420201TCông nghệ sinh học (CTTT)A01, D07, D0819,50
767620301TNuôi trồng thủy sản (CTTT)A01, D07, D0819,50
777220201CNgôn ngữ Anh (CTCLC)D01, D14, D1523,00
787340120CKinh doanh quốc tế (CTCLC)A01, D01, D0724,00
797340201CTài chính – Ngân hàng (CTCLC)A01, D01, D0721,00
807480201CCông nghệ thông tin (CTCLC)A01, D01, D0722,25
817510401CCông nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)A01, D07, D0819,50
827580201CKỹ thuật xây dựng (CTCLC)A01, D01, D0719,75
837520201CKỹ thuật điện (CTCLC)A01, D01, D0719,50
847540101CCông nghệ thực phẩm (CTCLC)A01, D07, D0819,75
Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An
857220201HNgôn ngữ AnhD01, D14, D1521,75
867310630HViệt Nam họcChuyên ngành Hướng dẫn viên du lịchC00, D01, D14, D1521,50
877340101HQuản trị kinh doanhA00, A01, C02, D0120,00
887380101HLuậtChuyên ngành Luật Hành chínhA00, C00, D01, D0321,50
897480201HCông nghệ thông tinA00, A0119,50
907580201HKỹ thuật xây dựngA00, A0119,50
917620114HKinh doanh nông nghiệpA00, A01, C02, D0119,50
927620115HKinh tế nông nghiệpA00, A01, C02, D0119,50

Ghi chú:

–    Chương trình học tại Khu Hòa An (mã ngành có chữ H): được bố trí học tại Cần Thơ năm thứ nhất, năm thứ tư và các học kỳ 3; những năm còn lại học tại Khu Hòa An.

–    Đối với thí sinh nhập học vào ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành để theo học khi làm thủ tục nhập học.

Các em học sinh trúng tuyển Đại học đợt 1 sẽ xác nhận nhập học trước ngày 17 giờ ngày 10/10.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học 2020

Đối với các em học sinh chưa trúng ttuyển Đại học đợt 1 có thể tham gia xét tuyển Đại học đợt bổ sung hoặc xét học bạ vào những trường còn đợt xét tuyển. Thời gian xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 2 năm nay là từ ngày 15/10. Quý phụ huynh và các em có thể tham khảo danh sách các trường Đại học xét tuyển bổ sung tại đây.

Bộ GD&ĐT quy định điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) đợt 2 không được thấp hơn đợt 1. Các ngành đều có điểm chuẩn bằng hoặc hơn trong đợt xét tuyển thứ 2. Từng trường lại yêu cầu hồ sơ khác nhau trong đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung. Thí sinh sẽ phải điền mẫu đơn đăng ký theo yêu cầu riêng của từng trường. Các em học sinh theo dõi trên website của trường để hoàn thiện hồ sơ đúng yêu cầu.

Nguồn: Vietnamnet

Đang làm bài thi