Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn: 4 Dạng Bài Kèm Đáp Án Chi Tiết

Bài tập thì quá khứ đơn mà Ôn luyện tổng hợp dưới đây giúp bạn ôn tập lại kiến thức về phần ngữ pháp quan trọng này. Trước khi đến với phần thực hành, hãy cùng Ôn luyện điểm qua về các dạng bài tập thì quá khứ đơn thường gặp.

Các dạng bài tập thì quá khứ đơn

Dưới đây, Ôn luyện sẽ đưa ra cho bạn cách làm 4 dạng bài thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh về thì hiện tại đơn.

Các dạng bài tập thì quá khứ đơn
Các dạng bài tập

Bài tập điền dạng đúng của động từ

Dạng này yêu cầu bạn chia động từ của câu. Ở thì hiện tại đơn, hầu hết các từ đều chia ở dạng V-ed. Ngoài ra, còn có 360 động từ bất quy tắc mà bạn cần phải nhớ. 

Ví dụ: My sister … (cook) dinner last night.

  • Giải đáp: Vì động từ “cook” không phải động từ bất quy tắc, nên ở dạng quá khứ được chia bằng cách thêm đuôi -ed vào cuối. 
  • Đáp án: cooked

XEM THÊM: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Bài tập chọn đáp án đúng

Đề bài sẽ đưa ra các đáp án, bạn cần lựa chọn ra đáp án chính xác nhất. Để làm dạng này, bạn cần nắm vững tất cả kiến thức liên quan tới thì hiện tại đơn. Trong trường hợp bạn không thể đưa ra sự lựa chọn ngay, hãy dùng cách loại trừ các đáp án sai. 

Ví dụ: I … to Italy last summer.

  1. have been going
  2. went 
  3. go 
  • Giải đáp: Ở đây, ta thấy trạng từ “last summer” nên câu này sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án A sai bởi đây là cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Đáp án C sai bởi đây là động từ chia ở thì hiện tại đơn. Chỉ còn lại đáp án B là đúng.

Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn

Dạng bài câu bị động thì quá khứ đơn
Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn

Dạng bài này yêu cầu bạn chuyển từ câu chủ động về câu bị động. Ta có cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + was/were + V-ed + by O

 Cách chuyển như sau:

  • Bước 1: Xác định S của câu chủ động. Khi chuyển sang câu bị động, nó sẽ thành O.
  • Bước 2: Xác định V ở câu chủ động. Ở dạng bị động, V sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ (V3) và đi cùng với động từ tobe was/were (tuỳ vào S).
  • Bước 3: Xác định O của câu chủ động. Nó sẽ là chủ ngữ ở câu bị động.

Ví dụ: My father decorated the Christmas tree.

  • Giải đáp: Ta xác định S “my father” là O trong câu bị động. O “the Christmas tree” là S trong câu bị động. Vì S là danh từ số ít, nên sẽ đi cùng với động từ tobe “was”. V là “decorated”.
  • Đáp án: The Christmas tree was decorated by my father.

Bài tập tìm và sửa lỗi sai trong câu

Bạn cần nắm vững cấu trúc và ý nghĩa từ vựng để có thể hoàn thành dạng bài này. Các lỗi sai thường ở chia động từ, cách dùng từ không hợp lý. 

Ví dụ: We will go bowling yesterday evening.

  • Giải đáp: Ta thấy trạng từ “yesterday evening” thường được dùng với thì quá khứ đơn. Động từ ở đây lại đang được chia ở dạng tương lai “will go”. Vậy lỗi sai chắc chắn ở cách chia động từ.
  • Đáp án: will go -> went

XEM THÊM: Thì Hiện Tại Đơn Với Tobe: Công Thức, Cách Dùng, Và Bài Tập

Bài tập về thì quá khứ đơn có đáp án

Bài tập thì quá khứ đơn: Luyện tập thực hành
Bài tập thì quá khứ đơn

Hãy cùng Ôn luyện thực hành các bài tập bên dưới để nắm vững cách làm các dạng bài vừa học ở trên nhé!

Các bài tập về thì quá khứ đơn

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất

  1. They ………………. students yesterday. 
  2. am b. is c. was d. Were
  3. They …………. doctors two years ago. 
  4. am b. is c. was d. Were
  5. They …………… farmers last month.
  6. are b. is c. was d. Were
  7. We ……. nurses yesterday. 

A.are b. is c. was d. Were

  1. The weather …….. cold yesterday.

A.aren’t b. isn’t c. wasn’t d. weren’t

  1. I ………a pupil last week. 

A.aren’t b. isn’t c. wasn’t d. weren’t

  1. These hats …….new yesterday.

A.aren’t b. isn’t c. wasn’t d. weren’t

  1. My parents……..teachers two years ago.

A.are b. is c. was d. Were

  1. He ………….a mechanic last Monday. 

A.aren’t b. is c. wasn’t d. weren’t

  1. … he an engineer yesterday. No, he ……

A.is/ isn’t b.are/aren’t c.was/wasn’t d.were/weren’t

  1. …….It hot last week?
  2. am b. is c. was d. Were
  3. The shops …open last Monday.
  4. am b. is c. was d. Were
  5. …. you a teacher two years ago? Yes, I……

a.is/ isn’t b.are/aren’t c.were/wasn’t d.was/weren’t

  1. Where ……Nam from yesterday?
  2. am b. is c. was d. Were
  3. Why ………they unhappy last Tuesday?
  4. am b. is c. was d. Were
  5. I … your trip to Nha Trang two years ago.

A.remember b.remembers c.remembered d.remembered

  1. Ba …….. the cap all day yesterday.
  2. wear b. Wears c. weared d. wore
  3. We ……….a lot of fish yesterday.
  4. eaten b. ate c. eats d. eat
  5. Her aunt ……… her to see Cham Temple last year.

A .taked b. took c. take d. Takes

  1. Tuan ……… a new bike yesterday.
  2. having b. has c. had d. Have

Bài tập 2: Chia động từ

  1. Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and … (choose) the blue one.
  2. Our team … (not win) the last match of the season.
  3. We … (go) bowling yesterday evening.
  4. It was a long film, but I … (not feel) bored.
  5. The film … (begin) at seven and finished at ten.
  6. They … (not spend) all their money on holiday.
  7. Hannah … (feel) relieved when she got her exam results.
  8. My aunt … (not be) at the family wedding last weekend.
  9. We … (get) home at eight o’clock on Sunday.
  10. I enjoyed the film, but I … (not / can) understand all of the dialogue.

 Bài tập 3: Hoàn thành đoạn văn sau

Last night I (GO) ______ to my favorite restaurant in Jackson Street. I (LEAVE) ______ the restaurant at about 10 o’clock. It (BE) ______ a very warm evening and I (DECIDE) ______ to take a walk along the beach.

Suddenly I (HEAR) ______ a noise. I (TURN) _____ around and (SEE)  ______ three teenage boys. One boy (COME)  ______ up to me and (ASK)  ______ me what time it (BE)  ______ . When I (LOOK)  ______  down at my watch, he (HIT)  ______ me and I (FALL) to the ground . Another boy (TAKE)  ______  my wallet. I (SHOUT)  ______ for help but nobody (HEAR)  ______ me. Then they (RUN)  ______  away.

Đáp án

Bài tập 1:

1 – d 11 – c

2 – d 12 – d

3 – d 13 – c

4 – d 14 – c

5 – c 15 – d

6 – c 16 – d

7 – d 17 – d

8 – d 18 – b

9 – c 19 – b

10 – c 20 – c

Bài tập 2: 

  1. Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and chose the blue one.
  2. Our team didn’t win the last match of the season.
  3. We went bowling yesterday evening.
  4. It was a long film, but I didn’t feel bored.
  5. The film began at seven and finished at ten.
  6. They didn’t spend all their money on holiday.
  7. Hannah felt relieved when she got her exam results.
  8. My aunt wasn’t at the family wedding last weekend.
  9. We got home at eight o’clock on Sunday.
  10. I enjoyed the film, but I couldn’t understand all of the dialogue.

 Bài tập 3: Hoàn thành đoạn văn sau

Last night I (GO) ___went___ to my favorite restaurant in Jackson Street. I (LEAVE) ___left___ the restaurant at about 10 o’clock. It (BE) __was____ a very warm evening and I (DECIDE) __decided____ to take a walk along the beach.

Suddenly I (HEAR) ___heard___ a noise. I (TURN) ___turned__ around and (SEE) __saw____ three teenage boys. One boy (COME) ___came___ up to me and (ASK) ___asked___ me what time it (BE) __was____ . When I (LOOK) ___looked___ down at my watch, he (HIT) __hit____ me and I (FALL) ____fell__ to the ground . Another boy (TAKE) __took____ my wallet. I (SHOUT) __shouted____ for help but nobody (HEAR) __heard____ me. Then they (RUN) ___ran___ away.

Mong rằng với các bài tập về thì quá khứ đơn, Ôn luyện đã giúp bạn có thêm tài liệu tham khảo về phần ngữ pháp này. Hãy cùng theo dõi chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi