Học Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc là chủ đề rất “hot” khi Tiếng Anh ngày càng phổ biến hơn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về Ngữ Pháp Tiếng Anh cơ bản nhất!
Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc – nên bắt đầu từ đâu?
Ngữ pháp tiếng Anh về cơ bản có thể hiểu là “hệ thống” của tiếng Anh. Bằng cách sử dụng các quy tắc của “hệ thống” này, bạn có thể viết những câu hoàn chỉnh cả về cấu trúc và ngữ nghĩa.
Vì vậy, để bắt đầu với Ngữ pháp Tiếng Anh nếu bạn đang bắt đầu từ con số 0, hãy cùng Ôn Luyện điểm qua những nội dung quan trọng nhất dưới đây nhé!
Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc – Cấu trúc cơ bản của một câu tiếng Anh
Bắt đầu với những kiến thức cơ bản, người học cần học cấu trúc của một câu tiếng Anh.
Chủ ngữ
Chủ ngữ là chủ thể của hành động hoặc chủ thể chính được mô tả trong câu.
VD: An runs every afternoon.
Trong câu này, “An” là chủ ngữ.
Vị ngữ
Vị ngữ chỉ hành động hay trạng thái của chủ ngữ.
VD: She dances beautifully.
Trong câu này, “dances” là động từ.
Tân ngữ
Tân ngữ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
VD: I watch a movie every night.
Trong câu này, “a movie” là tân ngữ.
Bổ ngữ
Bổ ngữ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ sung nghĩa cho động từ hoặc tính từ đó.
VD: My mother looks happy.
Trong câu này, “happy” là bổ ngữ.
Các cấu trúc câu cơ bản
Dưới đây là 5 cấu trúc câu cơ bản mà người học nào cũng cần nắm vững.
![Cấu trúc câu cho người học ngữ pháp tiếng Anh mất gốc Cấu trúc câu cho người học ngữ pháp tiếng Anh mất gốc](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/01/hoc-ngu-phap-tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc-cau-truc-cau.jpg)
Có thể bạn quan tâm: Lộ Trình Học IELTS Từ 0 Đến 3.0 Cho Người Mới Dễ Dàng Đạt Band
Câu hỏi trong ngữ pháp tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, có 2 loại câu hỏi chính là Câu hỏi Yes/No và Câu hỏi WH.
Câu hỏi Yes/No
Đây là dạng câu hỏi với câu trả lời là có (Yes) hoặc không (No).
Với dạng câu hỏi này, các trợ động từ (Be, Do, Have) hay động từ khuyết thiếu (Will, Can, May, Should,…) được đảo lên đầu câu.
Be/ Do/ Have/ Will/ Can/ May,… + S + (V)…?
- Yes, S + Be/ Do/ Have/ Will/ Can/ May,…
- No, S + Be/ Do/ Have/ Will/ Can/ May,… + not.
Ví dụ:
- Is she married?
- Yes, she is.
- Do your parents live near here?
- No, they don’t.
Câu hỏi WH
Câu hỏi lấy thông tin là câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn (question words).
Có 9 từ để hỏi phổ biến: What (cái gì), When (khi nào), Where (ở đâu), Which (cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao) và How (như nào).
Dưới đây là bảng tổng hợp những cấu trúc câu thuộc dạng câu hỏi WH.
![Học Ngữ pháp cho người mất gốc câu hỏi WH Câu hỏi WH- khi học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/01/hoc-ngu-phap-tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc-cau-hoi-wh.jpg)
Thông tin thêm: Các Dạng Câu Hỏi Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Chi Tiết Nhất
Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc – Các thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh
1.1. Khái niệm (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức:
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + be (am/is/are) + O |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf | S + be (am/is/are) + not + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? | Am/is/are + S + O? |
Ví Dụ | She gets up at 6 o’clock. She doesn’t eat chocolate. Does she eat pastries? | She is a student. She is not a teacher Is she a student? |
1.3. Cách dùng:
- Diễn tả sự thật hiển nhiên.
- Diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên ở hiện tại.
- Diễn tả năng lực, khả năng của một người.
- Mô tả một kế hoạch đã được thống nhất sẵn trong tương lai gần, đặc biệt là khi liên quan đến việc du lịch hoặc di chuyển.
1.4. Dấu hiệu nhận biết:
- every day, week, month… (mỗi ngày, tuần, tháng…)
- often, usually, frequently (thường xuyên)
- sometimes, occasionally (thỉnh thoảng)
- always, constantly (luôn luôn)
- seldom, rarely (hiếm khi)
2.1. Khái niệm (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn còn tiếp tục diễn ra.
2.2. Công thức:
Khẳng định | S + am/is/are + V_ing |
Phủ định | S + am/is/are + not + V_ing |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V_ing? |
Ví Dụ | She is watching TV now She is not doing his homework now Is she studying English? |
2.3. Cách dùng:
- Mô tả một hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong hiện tại
- Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra.
- Diễn tả một hành động xảy ra theo thói quen, lặp đi lặp lại thường xuyên với trạng từ ALWAYS
- Diễn tả hành động sắp diễn ra trong tương lai gần.
2.4. Dấu hiệu nhận biết:
- now (bây giờ)
- right now (ngay bây giờ)
- Listen (nghe nào).
- At the moment (tại thời điểm này).
- At present (hiện tại).
- Look (nhìn kìa).
- Watch out (cẩn thận).
- Be quiet (im lặng).
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như be, understand, know, love, hate, remember, forget, v.v. Với các động từ này, dùng thì hiện tại đơn.
3.1. Khái niệm (Present perfect tense): dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2. Công thức
Khẳng định | S + have/has + V3/ed + O |
Phủ định | S + have/has + not + V3/ed + O |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/ed + O? |
Ví Dụ | I have done my homework. I haven’t done my homework. Have you done your homework? |
3.3. Cách dùng:
- Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong một thời gian không xác định trong quá khứ
- Diễn tả sự lặp lại của một hành động trong quá khứ
- Dùng với since và for
3.4. Dấu hiệu nhận biết:
- Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- Already : đã….rồi , before: đã từng
- Not….yet: chưa
- Never, ever
- Since, for
- So far; until now; up to now: cho đến bây giờ
- So sánh nhất
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4.1. Khái niệm (Present perfect continuous tense) dùng để diễn tả sự việc, hành động hay tình trạng bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm hiện tại, với khả năng tiếp tục trong tương lai, hoặc đã kết thúc nhưng vẫn còn kết quả hay ảnh hưởng kéo dài đến hiện tại.
4.2. Công thức
Khẳng định | S + have/has + been + V_ing |
Phủ định | S + have/has + not + been + V_ing |
Nghi vấn | Has/ Have + S + been+ V_ing? |
Ví Dụ | She has been running all day. She has not been running all day. Has she been running all day? |
4.3. Cách dùng:
- Dùng để nhấn mạnh sự tiếp diễn liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và hiện đang diễn ra.
- Dùng để diễn tả hành động mới hoàn thành và tập trung vào kết quả của hành động đó.
4.4. Dấu hiệu nhận biết:
- All day/week/month: cả ngày/ tuần/tháng
- Since, for
5. Quá khứ đơn
5.1. Khái niệm (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
5.2. Công thức:
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ | I saw Peter yesterday. I didn’t go to school yesterday. Did you visit Mary last week? | I was tired yesterday. The supermarket was not full yesterday. Were you absent yesterday? |
5.3. Cách dùng:
- Dùng để miêu tả những sự kiện, hành động đã xảy ra và hoàn tất vào thời điểm đã xác định trong quá khứ.
- Dùng để mô tả những thói quen, hành động thường diễn ra và lặp lại trong quá khứ, nhưng hiện tại đã dừng lại.
- Dùng để miêu tả một chuỗi các hành động xảy ra nối tiếp nhau.
- Dùng trong câu điều kiện loại II
5.4. Dấu hiệu nhận biết:
- Ago: cách đây…
- In…
- Yesterday: ngày hôm qua
- Last night/month…: tối qua, tháng trước
6.1. Khái niệm (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2. Công thức:
Khẳng định | S + was/were + V_ing + O |
Phủ định | S + was/were + not + V_ing + O |
Nghi vấn | Was/were + S + V_ing + O? |
Ví Dụ | She was watching TV at 8 o’clock last night. She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. Was she watching TV at 8 o’clock last night? |
6.3. Cách dùng:
- Diễn tả một hành động hoặc tình trạng đang tiếp diễn trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ.
- Khi diễn tả một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động xen vào thường được dùng thì quá khứ đơn.
- Diễn tả những hành động hay sự việc diễn ra song song, đồng thời với nhau.
6.4. Dấu hiệu nhận biết:
- At 5pm last Sunday
- At this time last night
- When/ while/ as
- From 4pm to 9pm…
7. Quá khứ hoàn thành
7.1. Khái niệm Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
7.2. Công thức:
Khẳng định | S + had + V3/ed + O |
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O |
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O? |
Ví Dụ | By 4pm yesterday, she had left her house By 4pm yesterday, she had not left her house Had she left her house by 4pm yesterday? |
7.3. Cách dùng:
- Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn – hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành
- Dùng trong câu điều kiện loại III.
7.4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu chứa các từ:
- By the time, prior to that time
- As soon as, when
- Before, after
- Until then
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.1. Khái niệm (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2. Công thức:
Khẳng định | S + had been + V_ing + O |
Phủ định | S + had + not + been + V_ing + O |
Nghi vấn | Had + S + been + V_ing + O? |
Ví Dụ | She had been listening to music. She hadn’t been listening to music. Had she been listening to music? |
8.3. Cách dùng: Dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
8.4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa:
- Before, after
- Until then
- Since, for
9. Tương lai đơn
9.1. Khái niệm Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói.
9.2. Công thức:
Khẳng định | S + will/shall/ + V_inf + O |
Phủ định | S + will/shall + not + V_inf + O |
Nghi vấn | Will/shall + S + V_inf + O? |
Ví Dụ | I think It will be sunny. I will not bring tea to you. Will you speak to me again? |
9.3. Cách dùng
- Đưa ra dự đoán không dựa trên cơ sở, bằng chứng cụ thể.
- Đưa ra quyết định khi không chuẩn bị trước.
- Nêu lời cam kết hay đe dọa.
- Sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
9.4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có:
- Tomorrow: ngày mai
- in + thời gian
- Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
- 10 years from now
10. Tương lai tiếp diễn
10.1. Khái niệm (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2. Công thức:
Khẳng định | S + will/shall + be + V-ing |
Phủ định | S + will/shall + not + be + V-ing |
Nghi vấn | Will/shall + S + be + V-ing? |
Ví Dụ | He will be climbing at this time next Sunday The party will be starting at ten o’clock |
10.3. Cách dùng: Diễn tả một hành động hay sự kiện sẽ diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai hoặc một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian tương lai.
Đôi khi nó cũng mô tả một hành động sẽ xảy ra như một phần của kế hoạch hoặc như một phần của thời gian biểu.
10.4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các cụm từ:
- Next year, next week
- Next time, in the future
- And soon
11. Tương lai hoàn thành
11.1. Khái niệm Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2. Công thức:
Khẳng định | S + shall/will + have + V3/ed |
Phủ định | S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O |
Nghi vấn | Shall/Will+ S + have + V3/ed? |
Ví Dụ | She will have finished her homework by 10 o’clock They will have not built their house this month. Will you have finished by 9 o’clock? |
11.3. Cách dùng: Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
11.4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu chứa các từ:
- By, before + thời gian tương lai
- By the time …
- By the end of + thời gian trong tương lai
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Lộ Trình Học IELTS Đơn Giản, Tiết Kiệm, Dễ Dàng Đạt Band
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn
12.1. Khái niệm: Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2. Công thức:
Khẳng định | S + will/shall + have been + V_ing |
Phủ định | S + will not + have been + V_ing |
Nghi vấn | Will/shall + S + have been + V-ing? |
Ví Dụ | We will have been living in this building for 10 years by next month. We will not have been living in this building for 10 years by next month. Will they have been building this building by the end of this year? |
12.3. Cách dùng: Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
12.4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện các từ:
- For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
- For 2 years by the end of this
- By the time
- Month
- By then
App học Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc
Dưới đây là top 5 những ứng dụng học ngữ pháp Tiếng Anh miễn phí bạn cần có.
![App học ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc App học ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/01/hoc-ngu-phap-tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc-anh-1.jpg)
- Grammarly
Grammarly là một ứng dụng phổ biến cho người học học ngữ pháp tiếng Anh và sửa lỗi chính tả. Sử dụng công nghệ AI để kiểm tra và phân tích, nó có thể phát hiện và sửa các lỗi phổ biến như sai cấu trúc câu, dùng từ sai, viết sai chính tả, sai dấu câu.
- LearnEnglish Grammar – BRITISH COUNCIL
Đây là công cụ hữu ích giúp người dùng nâng cao kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Ứng dụng cung cấp cho người dùng hàng nghìn bài tập ngữ pháp tiếng Anh phù hợp với từng trình độ từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi bài tập đều có hướng dẫn chi tiết để người học tự xem xét và đánh giá.
- English Grammar in Use – AMA ENGLISH
English Grammar in Use – AMA ENGLISHcó giao diện thân thiện với người dùng, giúp người học hiểu và áp dụng ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Đây là một ứng dụng đáng tin cậy để học ngữ pháp tiếng Anh, giúp người học nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và chính xác.
- English Grammar Book
Với nền tảng trực quan và thân thiện với người dùng, English Grammar Book cung cấp nhiều tài liệu học tập và bài học khác nhau tùy theo từng trình độ. Người học đảm bảo cải thiện được độ chính xác về ngữ pháp và sự tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Anh.
- Magoosh Grammar
Magoosh Grammar giúp người dùng dễ dàng học ngữ pháp tiếng Anh thông qua các bài học tương tác và bài tập thực hành. Ứng dụng tập trung vào các khía cạnh cơ bản của ngữ pháp (cấu trúc câu, thì và thể, từ loại, câu điều kiện,…).
Và trên đây là toàn bộ nội dung về Học Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc. Nếu các bạn còn điều gì cần giải đáp, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!
XEM THÊM: